State verbs in continuous form là gì, phân loại, cách dùng

Động từ state verbs in continuous form là gì? là loại động từ làm khó rất nhiều bạn học tiếng Anh hoặc luyện thi TOEIC, bởi trạng thái đặc biệt của nó. Động từ trạng thái (Stative Verb) không được sử dụng ở dạng tiếp diễn (-ing form). Nhưng những động từ nào được gọi là động từ trạng thái? Trong bài viết hôm nay, Aten English sẽ hệ thống lại cho các bạn tất cả các động từ trạng thái thường gặp nhất nhé!

Động từ state verbs in continuous form là gì?

– Động từ state verbs in continuous form là gì? là những từ diễn tả hành động hoặc trạng thái của người, vật, hiện tượng. Đúng như định nghĩa Stative and dynamic verbs là gì, động từ sẽ được chia ra làm 2 loại: động từ chỉ hành động (Action verbs) và động từ chỉ trạng thái (State verbs). Note: Đây chỉ là một cách phân loại động từ thôi nhé.  Ngoài ra còn có cách phân loại Động từ thường – Trợ động từ (Ordinary – Auxiliary Verbs)

State verbs in continuous form nên biết 

Động từ chỉ hành động Action verbs

– Khi đã hiểu về state verbs in continuous form là gì chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn nữa nhé. Action verbs là những từ chỉ hành động. Action verb được chia thành 2 loại: transitive verbs intransitive verbs – ngoại động từ và nội động từ (kiến thức này các bạn được tiếp cận trong SGK lớp 12, Bộ GD). Action verbs là loại động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh.

state-verbs-in-continuous-form-la-gi-phan-loai-cach-dung-so-1
Động từ state verbs in continuous form là gì? là những từ diễn tả hành động hoặc trạng thái của người, vật, hiện tượng

Eg:  I am studying at the moment – hành động học

Arsenal will win Champion League in next 2 years – hành động giành phần thắng

Động từ chỉ trạng thái State verbs

 

– State verbs là các động từ dùng để chỉ trạng thái . State verbs thường liên quan: cảm xúc (emotions); cảm giác (sense); sở hữu (belongings); ý nhĩ/quan điểm (thoughts/opinion) hoặc để chỉ các số đo, kích cỡ (measurement).

Một lưu ý đặc biệt quan trọng: Động từ không được sử dụng ở thì tiếp diễn, mặc dù có những dấu hiệu rõ ràng ở thì tiếp diễn, thay vào đó chúng ta chia động từ ở dạng đơn giản.

Eg:   Now, he loves her –> không dùng Now, he is loving.

Today, I feel so unpleasant –> Không được dùng “Today, I am feeling so unpleasant”

Túm lại thì chúng ta sẽ có tổng hợp một số state verbs thường gặp:

agree

appear

believe

belong

concern

consist

contain

depend

deserve

disagree

dislike

doubt

feel = have an opinion

fit

hate

hear

imagine

impress

include

involve

know

like

love

matter

mean

measure = be long

mind

need

owe

own

prefer

promise

realize

recognize

remember

seem

sound

suppose

surprise

understand

want

weigh = have weight

wish

Một số động từ có 2 nghĩa: Action verbs và Stative verbs (quan trọng)

Các động từ sau  có hai nghĩa vừa là  động từ hành động vừa là động từ trạng thái. Theo nghĩa của một động từ hành động, động từ này có thể được sử dụng ở dạng tiếp diễn. Chúng tôi sử dụng ý nghĩa của nó khác nhau tùy theo trường hợp. Một số trường hợp như vậy được liệt kê dưới đây (dòng đầu tiên là động từ trạng thái, dòng thứ hai là động từ hành động)

  • have: có, sở hữu cái gì đó (state verb) ( Mr. VAC has a car  dịch là Anh VAC có một chiếc xe hơi (đồ chơi) hoặc dùng, làm (thường đi kèm các cụm – action verb): I am having dinner with my old friend dịch là tôi đang dùng bữa tối với bạn cũ của tôi)
  • think: nghĩ rằng, cho rằng: I think that (Quyet Lexus is the most handsome boy dịch là Tôi cho rằng là Quyết Lê Sớt là bạn trai đẹp trai nhất) hoặc nghĩ về cái gì đó, suy tính về chuyện gì đó: (Mr. VAC is thinking about the plan for the next school year dịch là Anh VAC đang “toan tính” cho năm học sau)
state-verbs-in-continuous-form-la-gi-phan-loai-cach-dung-so-2
Một số động từ có 2 nghĩa: Action verbs và Stative verbs (quan trọng)
  • look: trông có vẻ như, đi theo sau là một tính từ (adj): Johny Luc looks cute dịch là Trông Lực có vẻ kute phết) hoặc nhìn ai đó hoặc ý nghĩa khác nhau khi đi với giới từ khác nhau, đi theo sau là một trạng từ (adv) để bổ nghĩa: She is looking at me angrily dịch là Cô ta nhìn tôi đầy tức giận)
  • smell: có mùi, theo sau là adj: These socks smells awfu dịch là Những chiếc tất này có mùi tởm quá đi mất) hoặc ngửi cái gì đó, theo sau là adv: Sy is smelling his socks  dịch là Sỹ đang………những chiếc tất của anh ấy)
  • taste: có vị, theo sau là adj                :    This fish tastes delicious dịch là Món quà này ngon quá đi mất) hoặc nếm cái gì đó, theo sau là adv:  He is tasting his wife’s eel soup dịch là Anh ấy đang nếm món cháo lươn của vợ anh ấy)
  • weigh: có cân nặng là: This baby weighs 7 kg dịch là đứa trẻ này nặng 7 kg) hoặc cân cái gì đó :The mother is weighing her baby  dịch là Người mẹ kia đang cân đứa trẻ :P)
  • measure: có độ dài :This table measures 90 cm dịch là cái bàn có độ dài là 90 cm) hoặc đo kích cỡ, kích thước:  The man is measuring the window dịch là Người đàn ông đang đo cái cửa sổ)

xem thêm: Cấu trúc mệnh đề quan hệ Relative clause và bài tập vận dụng

State verbs in continuous form – Phân loại khác 

  1. Emotion – Cảm Xúc: 
  2. Possession – Sở Hữu:
  3. Sense – Giác Quan: 
  4. Thought – Tư Tưởng:

Ví dụ: 

doubt dislike understand suspect

loathe own belong know

like need want seem

mean believe forget remember

prefer hate love see

Vài động từ có thể ở trong cả hai loại vừa state verbs và vừa là action verbs hay dynamic verb. Nghĩa sẽ khác nhau. Hãy xem kỹ câu sau đây:

I have a car. – từ have ở đây là động từ trạng thái chỉ sở hữu chiếc xe của tôi.

state-verbs-in-continuous-form-la-gi-phan-loai-cach-dung-so-3
Vài động từ có thể ở trong cả hai loại vừa state verbs và vừa là action verbs hay dynamic verb.

I am having a bath. – Ở đây “to take” là động từ chỉ hành động có nghĩa là “lấy”. Ở Việt Nam, khi chúng ta nói tôi đi tắm hay tôi đi tắm nghe có vẻ buồn cười, nhưng cách chúng ta nói và suy nghĩ bằng tiếng Anh lại khác.

I think you are cool.– Từ think ở đây là một động từ thống kê Nó có nghĩa là theo tôi hoặc theo tôi

I am thinking about buying a motorbike. – Từ think ở đây là một động từ hành động có nghĩa là cân nhắc hoặc xem xét cẩn thận – ‘to watching’.

I see what you mean – Từ see ở đây mang nghĩa trạng thái là hiểu (hiểu)

I see her now, she’s just coming along the road – Từ see ở đây là trạng thái, có nghĩa là tận mắt chứng kiến (see with your eyes) Hai ví dụ sau nhìn thấy từ see là một động từ động – nó có nghĩa là gặp ai đó hoặc ở bên cạnh ai đó :

Một kiến ​​thức rất đầy đủ về state verbs in continuous form là gì trong tiếng Anh được liệt kê ở trên đơn giản. Đây là một phần quan trọng trong việc học ngữ pháp tiếng Anh. Và chỉ khi bạn hiểu những từ khóa này trong ngôn ngữ, bạn mới có cơ hội cải thiện tiếng Anh của mình. Đừng quên đăng ký ngay khóa học tiếng anh online tại Aten để nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn nhé.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài