Trong tiếng Anh, các thì hoàn thành như thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành và thì tương lai hoàn thành được sử dụng để biểu thị các hành động xảy ra trong một khung thời gian cụ thể. Trong bài viết này, Aten English sẽ giúp bạn hiểu định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai hoàn thành.
1. Thì tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành là một dạng thì có thể được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ kết thúc trong một thời điểm cụ thể trong tương lai. Hành động được đề cập trong thì tương lai hoàn thành có ngày hoặc giờ kết thúc.
Thì tương lai hoàn thành, theo Từ điển Cambridge, được định nghĩa là “dạng của động từ được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động sẽ được thực hiện vào một thời điểm cụ thể”.
Theo Từ điển Collins, thì tương lai hoàn thành được định nghĩa là một “biểu thị thì của động từ mô tả một hành động sẽ được thực hiện vào một thời điểm nhất định.”
Từ điển Merriam-Webster định nghĩa thì tương lai hoàn thành là một thì “liên quan đến, hoặc cấu thành một thì của động từ được hình thành theo cách truyền thống bằng tiếng Anh với will have và shall have và thể hiện việc hoàn thành một hành động vào một thời điểm xác định vẫn chưa đến .”
Theo Từ điển Britannica, thì tương lai hoàn thành là “thời của động từ dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm xác định trong tương lai”.
2. Cấu trúc và công thức của thì tương lai hoàn thành
Nếu bạn đang tự hỏi làm thế nào để sử dụng thì tương lai hoàn thành, đây là câu trả lời. Biết công thức chung mà bạn có thể cấu trúc các câu của mình ở thì tương lai hoàn thành sẽ giúp ích cho bạn.
S + Trợ động từ (will + have) + Dạng quá khứ phân từ của động từ chính + O
Ngoài việc học công thức, phân tích cấu trúc câu khi sử dụng ở thể khẳng định, phủ định, nghi vấn và nghi vấn phủ định.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành | |||
---|---|---|---|
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn | Câu nghi vấn phủ định |
S+ will + have + quá khứ phân từ + O | S + will + not + have + quá khứ phân từ + O | Will + S + have + quá khứ phân từ + O | Will + S+ not + have + quá khứ phân từ + the rest of the sentence
hoặc Won’t + S + have + quá khứ phân từ + O |
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Luôn ghi nhớ rằng thì tương lai hoàn thành có thể được hình thành bằng cách sử dụng hai trợ động từ (will và have) theo sau là quá khứ phân từ của động từ chính.
Ví dụ: We will have reached the station by nine in the morning.
Ngoài ra, như bạn đã biết, dạng quá khứ phân từ của động từ có thể được thành lập bằng cách thêm ‘ed’ vào cuối động từ. Tuy nhiên, đây không phải là luôn luôn như vậy. Động từ bất quy tắc có các mẫu chính tả khác nhau khi được sử dụng như một quá khứ phân từ. Hãy tham gia khóa học Tiếng Anh online của chúng tôi để được giải đáo thắc mắc nhé!
3. Các trạng từ có thể dùng với Thì tương lai hoàn thành
Vì thì tương lai hoàn thành luôn phải có khung thời gian, bạn cần biết loại trạng từ nào có thể được sử dụng để chỉ khung thời gian. Ví dụ:
- Before
- After
- When
- By the time
- By then
- By (a specific time)
- By (date/year)
- By then
- By the end of
- Until
- Till
4. Khi nào sử dụng của thì Tương lai hoàn thành?
- Một hành động hoặc sự kiện sẽ kết thúc trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
- Một hành động hoặc sự kiện sẽ kết thúc trước một sự kiện khác trong tương lai.
- Để thể hiện sự tin chắc về một điều gì đó sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
Tham khảo: Khóa học IELTS online cho người mất gốc bạn đã biết chưa?