Học cách nói về một bộ phim mà bạn đã xem, một người bạn đã gặp hoặc một địa điểm mà bạn đã đến thăm bằng cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. Bạn có thể mang đến cho người đọc hoặc người nghe cảm giác về hành động hoặc sự kiện đang diễn ra như thế nào tại thời điểm đó trong quá khứ. Trong bài viết này, Aten English sẽ giúp bạn hiểu về định nghĩa, công thức và cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn cùng với các ví dụ.
1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng trong câu để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đang diễn ra trong quá khứ. Nói cách khác, nó cho thấy tiến trình của hành động hoặc sự kiện tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Do đó, thì quá khứ tiếp diễn còn được gọi là ‘past progressive tense’.
Thì quá khứ tiếp diễn, theo Từ điển Cambridge, được định nghĩa là “dạng ngữ pháp được sử dụng cho một hành động mà ai đó đang làm hoặc một sự kiện đang xảy ra vào một thời điểm cụ thể.”
Từ điển Macmillan định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn là “thời được sử dụng để nói về hành động hoặc hành vi đã bắt đầu và kết thúc vào một thời điểm nào đó trong quá khứ”, và theo Từ điển Collins, nó được định nghĩa là “dạng động từ bao gồm một trợ động từ be ở thì quá khứ theo sau là hiện tại phân từ và được sử dụng đặc biệt để chỉ ra rằng một hành động hoặc sự kiện chưa hoàn thành hoặc đang diễn ra tại một điểm tham chiếu trong quá khứ, như ‘was sleeping’ trong I was sleeping when the phone rang”.
2. Công thức và cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn | Câu nghi vấn phủ định |
S + was/were + phân từ hiện tại (verb+ing) + O | S + was/were + not + phân từ hiện tại (verb+ing) + O | Was/were + S+ phân từ hiện tại (verb+ing) + O | Wasn’t/weren’t + S + phân từ hiện tại (verb+ing) + Ohoặc
Was/were + S + not +phân từ hiện tại (verb+ing) + O |
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Một động từ, khi được sử dụng ở thì quá khứ tiếp diễn, luôn có một trợ động từ (was hoặc were) và một động từ chính. Động từ trợ giúp được theo sau bởi động từ chính, động từ này ở dạng hiện tại phân từ (dạng danh động từ – động từ gốc +ing).
Câu nên bắt đầu bằng chủ ngữ khi nó là câu khẳng định hoặc phủ định. Khi thì được sử dụng trong một câu nghi vấn hoặc câu nghi vấn phủ định, nó nên bắt đầu bằng trợ động từ, theo sau là chủ ngữ và động từ chính.
3. Thì quá khứ tiếp diễn có thể được sử dụng khi nào?
Thì quá khứ tiếp diễn có thể được sử dụng khi:
- Bạn muốn truyền đạt các hành động song song hoặc đồng thời.
Ví dụ:
Lan was studying while her sister was cooking breakfast.
He wasn’t listening properly when Hoa was speaking.
- Bạn muốn nói về một hành động chồng chéo lên một hành động khác.
Ví dụ:
At four o’clock, I was studying for the History exam.
Yesterday, he was waiting for me in the morning.
- Bạn muốn nhấn mạnh một hành động hoặc sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ví dụ:
She was working on her project all day.
My mother was looking for the key the whole day.
- Bạn muốn cung cấp chi tiết về bối cảnh của một câu chuyện.
Ví dụ:
The sun was shining, birds were chirping, and the breeze was blowing when she awoke.
The parents were watching happily, and the children were playing football.
- Khi bạn bày tỏ sự bực bội. Được sử dụng với “always” hoặc “constantly”
Ví dụ:
He was constantly talking on his phone during class.
She was always walking through this room during our meeting.
Tham khảo: Khóa học IELTS online cho người mất gốc bạn đã biết chưa?