Memory ielts speaking part 1 – từ vựng chủ đề advertising

Chủ đề về quảng cáo đã quá quen thuộc với độc giả nói chung và các bạn học viên IELTS nói riêng. Vì tính phổ biến của nó, khái niệm này thường thu hút những ý kiến ​​trái chiều rằng việc tiếp thị sản phẩm là tốt hay xấu đối với người tiêu dùng. Vì vậy, đây cũng là một chủ đề đáng được quan tâm trong bài thi viết IELTS. Trong khuôn khổ bài viết hôm nay, Aten English xin giới thiệu Ideas for IELTS Writing chủ đề Advertising và từ vựng chủ đề advertising về ưu và nhược điểm của quảng cáo nói chung và quảng cáo hướng đến trẻ em nói riêng.

Ielts speaking – Từ vựng chủ đề Advertising

Dưới đây là một số từ vựng chủ đề advertising mà Aten thu thập được mời bạn tham khảo. 

low-budget marketing ideas: dịch các ý tưởng tiếp thị ngân sách thấp

to publish great content: dịch xuất bản nội dung tuyệt vời

to create instructional videos: dịch tạo các video hướng dẫn

memory-ielts-speaking-part-1-tu-vung-chu-de-advertising-so-1
Ielts speaking – Từ vựng chủ đề Advertising

to be out of your budget: dịch nằm ngoài ngân sách của bạn

to attract new customers: dịch thu hút khách hàng mới

to grow word of mouth referrals: dịch phát triển các mạng lưới giới thiệu truyền miệng

to get traffic to a web page: dịch có được lưu lượng truy cập vào một trang web

pay-per-click ads: dịch quảng cáo trả phí cho mỗi lần người dùng nhấp chuột vào link quảng cáo

to increase brand awareness: dịch tăng nhận thức về thương hiệu

advertising campaigns: dịch các chiến dịch quảng cáo

newly-launched products: dịch các sản phẩm mới ra mắt

to set a specific budget over time: dịch để đặt ngân sách cụ thể theo thời gian

to stay up to date with …: dịch cập nhật …

to test a campaign: dịch kiểm tra một chiến dịch (xem nó chạy tốt hay không)

television commercials: dịch Quảng cáo truyền hình

to track the success of your ad: dịch theo dõi sự thành công của quảng cáo của bạn

a click-through rate: dịch tỷ lệ nhấp chuột (vào link quảng cáo của bạn)

to be targeted at the right customer: dịch nhắm đúng khách hàng

to reach large numbers of …: dịch tiếp một số lượng lớn …

a powerful advertising tool: dịch một công cụ quảng cáo quyền lực

to reach … within seconds: dịch tiếp cận … trong vòng vài giây

to be placed at the side of the screen: dịch được đặt ở góc màn hình

a traditional method of advertising: dịch một phương pháp quảng cáo truyền thống

to design eye-catching adverts: dịch thiết kế quảng cáo bắt mắt

outdated information: dịch thông tin lỗi thời

to promote temporary sales: dịch thúc đẩy doanh số tạm thời

memory-ielts-speaking-part-1-tu-vung-chu-de-advertising-so-2
outdated information

to inform past customers of promotions: dịch thông báo cho khách hàng trước đây về các chương trình khuyến mãi

to bring new and returning customers: dịch mang lại khách hàng mới và khách hàng cũ

to be carefully researched and planned: dịch được nghiên cứu và lên kế hoạch kỹ lưỡng

Ví dụ từ vựng chủ đề advertising: 

It’s better to consistently publish great content than to spread yourself thin: dịch là Tốt hơn là bạn nên liên tục xuất bản những nội dung tuyệt vời hơn là ôm dồn quá nhiều việc cùng một lúc.

Your business needs a marketing plan that addresses how to attract customers and increase sales dịch là Doanh nghiệp của bạn cần một kế hoạch tiếp thị giải quyết vấn đề làm thế nào để thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng.

Are you creating the right pay-per-click ads, or are you throwing your time and money away on ads that won’t offer you any return dịch là Bạn đang tạo quảng cáo cho mỗi lần nhấp chuột phù hợp chưa hay bạn đang ném thời gian và tiền bạc của mình vào những quảng cáo không mang lại lợi nhuận cho bạn?

Research shows that Twitter raises brand awareness by 10% and favorability by 8% for newly launched products dịch là Nghiên cứu cho thấy Twitter nâng cao nhận thức về thương hiệu lên 10% và mức độ yêu thích lên 8% đối với các sản phẩm mới ra mắt.

xem thêm:6 cuốn sách học từ vựng IELTS theo chủ đề hiệu quả

Idea for IELTS Writing Advertising

Dưới đây là một số Ý tưởng cho Quảng cáo viết IELTS về những ưu điểm và nhược điểm của quảng cáo nói chung và quảng cáo nhắm vào trẻ em nói riêng, có thể được sử dụng để giải quyết các chủ đề được đề cập trong phần trước. 

Ưu điểm 

memory-ielts-speaking-part-1-tu-vung-chu-de-advertising-so-3
Idea for IELTS Writing Advertising
  • Quảng cáo sản phẩm dành cho trẻ em mang lại lợi ích cho cha mẹ trong việc nuôi dạy con cái. 

Các quảng cáo hướng đến đối tượng trẻ em rất hữu ích đối với các bậc cha mẹ, bởi đây là nguồn thông tin hữu ích giúp cha mẹ chú ý và lựa chọn kỹ sản phẩm cho con trong quá trình nuôi dạy con. Chẳng hạn, quảng cáo các sản phẩm sữa dinh dưỡng hay bỉm giúp cha mẹ cập nhật thông tin sản phẩm và lựa chọn tốt nhất, phù hợp nhất cho con mình.

=> Children-oriented advertisements are advantageous because they helps parents pay heed to relevant products during the upbringing of their children. To illustrate, nutritious milk or diaper commercials allow parents to keep of which items are the most suitable for their children, thanks to which they make wiser purchase decision.

  • Quảng cáo tăng kiến thức cho trẻ em từ khi còn nhỏ

Những quảng cáo này cũng giúp trẻ tìm hiểu về sản phẩm ngay từ khi còn nhỏ, trẻ có thể so sánh sự khác biệt giữa các sản phẩm. Nó giúp tăng sự hiểu biết của trẻ từ khi còn nhỏ

=> The upsurge children-oriented advertisements can provide children with useful information and allow them to make thorough comparison between different items of various brands. Therefore, this help with broadening children’s horizon of knowledge from the early age.

Khuyết điểm

  • Những nội dung quảng cáo không hợp gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của trẻ em

 

Trẻ em rất dễ bị thu hút bởi những nội dung hấp dẫn trên các kênh quảng cáo trực tuyến. Vì vậy, những quảng cáo có nội dung không phù hợp với lứa tuổi của trẻ em có thể gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của trẻ nếu không có sự giám sát của cha mẹ.

=> Children are easily influenced attracted to advertisements from online channels. Therefore, inappropriate promotional in commercials may be harmful the the development of these children if they are not under supervision of their parents.

  • Gây mâu thuẫn bố mẹ và con cái

Trẻ em thường yêu cầu cha mẹ mua những sản phẩm mà chúng nhìn thấy trên kênh quảng cáo. Điều này gây áp lực cho phụ huynh vì nếu phụ huynh từ chối mua sẽ tạo mâu thuẫn với con cái. Ngược lại, cha mẹ luôn đáp ứng nhu cầu của trẻ mỗi khi trẻ nhờ giúp đỡ sẽ khiến trẻ buông xuôi, nuông chiều.

=> Children tend pester for attractive items, such as toys or legos, that they got to see on online advertisements. This a pressure on parents, as conflicts are likely to happen if parents refuse to buy those products that their kids nag on. However, if parents are persuaded to fulfil their children’s need to time, such overindulgence may spoil the kids.

Bài viết hôm nay đã giúp bạn đọc tìm hiểu về ưu và nhược điểm của việc quảng cáo Idea IELTS Writing. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tham khảo các từ vựng chủ đề advertising được sử dụng trong bài soạn thảo trên và gợi ý các cách sử dụng khác của các cụm từ đó. Với những thông tin Vocabulary trong bài viết, Aten mong rằng bạn đọc đã chuẩn bị đầy đủ thông tin cho khóa học tiếng anh online sắp tới của mình.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài