Câu phức trong tiếng anh và những điều bạn cần biết?

Câu phức trong tiếng anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp rất dễ gặp. Tuy nhiên, không phải ai học tiếng anh cũng nắm và sử dụng đúng mục đích của loại câu này. Do đó, bài viết hôm nay Aten English sẽ giúp bạn tổng hợp tất tần tật các kiến thức liên. Bao gồm: khái niệm, phân loại và cách sử dụng của loại cây này nhé! Hãy cùng tham khảo ngay nào?

cau-phuc-trong-tieng-anh-va-nhung-dieu-ban-can-biet-so-1
Câu phức trong tiếng anh và những điều bạn cần biết

Câu phức là gì?

Câu phức (complex sentence) là câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Trong đó, mệnh đề độc lập trong câu là mệnh đề chính. Câu phức trong tiếng Anh được sử dụng khi bạn cần bổ sung thông tin để giải thích hoặc sửa đổi ý cho mệnh đề chính trong câu.
2 phần mệnh đề này thường được kết nối với nhau bởi các liên từ phụ thuộc (subordinator) hoặc các đại từ quan hệ như: who/whom/which/…
Ví dụ:
Many people chose to use Iphones because they have nice designs … Nhiều người chọn dùng Iphone bởi chúng có thiết kế đẹp.
=> Mệnh đề chính: “Many people chose to use Iphones”, mệnh đề phụ: “they have nice designs” bổ nghĩa lý do tại sao “nhiều người” lại “chọn sử dụng Iphone”.

Mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc trong câu phức

Để nắm rõ quy tắc cũng như cách sử dụng câu phức đúng trong tiếng anh. Việc đầu tiên, bạn phải hiểu và phân biệt được 2 mệnh đề độc lập và phụ thuộc. Cụ thể:

Mệnh đề độc lập (Independent clause)

Là dạng mệnh đề khi đứng một mình trong câu vẫn có nghĩa. Tuy nhiên, để diễn đạt và bày tỏ rõ ý chính thì cần có mệnh đề phụ thuộc để bổ nghĩa. Điều này giúp tránh tình trạng gây hiểu nhầm ý trong câu.
Ví dụ: You should finish your homework … Em nên làm xong bài tập về nhà đi.

Mệnh đề phụ thuộc (Dependent clause)

Ngược lại với mệnh đề độc lập thì mệnh đề phụ thuộc không thể tạo thành câu hoàn chỉnh khi đứng một mình. Nhưng có thể tạo thành câu khi đi chung với một mệnh đề độc lập.

Ví dụ:

  • When I grow up … Khi tôi lớn lên => Là câu chưa hoàn chỉnh.
  • When I grow up, I’ll be a doctor … Khi tôi lớn lên, tôi sẽ trở thành bác sĩ => Câu hoàn chỉnh.

Một số liên từ phụ thuộc thường gặp

Liên từ phụ thuộc chỉ sự so sánh: 

  • Than
  • Rather than
  • Whether
  • As much as
  • Whereas

Các đại từ quan hệ

  • Who/whoever
  • Whom/whomever
  • Whose

Liên từ phụ thuộc chỉ sự tương phản

  • Though/although
  • Even though

Liên từ phụ thuộc chỉ quan hệ thời gian

  • After
  • As soon as
  • Until
  • Whenever
  • Now that

Liên từ phụ thuộc chỉ nguyên nhân – kết quả

  • Because
  • Since
  • As
  • So that
  • In order that

Liên từ phụ thuộc chỉ nơi chốn

  • Where
  • Wherever

Liên từ phụ thuộc chỉ điều kiện

  • If/only if
  • Unless
  • Provided that
  • Assuming that

Tham khảo: Hướng dẫn cách xử lý tình huống giả định trong speaking part 2

Phân loại các dạng câu phức trong tiếng anh

Trong tiếng anh, câu phức được chia thành 3 dạng chính sau đây:

  • Câu phức sử dụng liên từ
  • Câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ
  • Câu phức sử dụng trạng từ quan hệ

Để hiểu rõ quy tắc cũng như cách dùng của từng loại. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết về dạng câu phức này nhé!

cau-phuc-trong-tieng-anh-va-nhung-dieu-ban-can-biet-so-2
Phân biệt câu phức trong tiếng anh

Câu phức sử dụng liên từ

Diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân – kết quả

Cấu trúc diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân kết quả theo sau bởi một mệnh đề:

As/since/because: bởi vì/do
Cấu trúc chung:
As/since/because + mệnh đề, mệnh đề
Mệnh đề + as/since/because + mệnh đề
Ví dụ: Many wild animals are extinct because their habitats are destroyed … Nhiều loài động vật hoang dã tuyệt chủng vì môi trường sống của chúng bị phá hủy.
Cấu trúc diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân kết quả theo sau bởi một danh từ:
Because of/Due to/Owing to
Cấu trúc chung:
Because of/Due to/Owing to + Noun/Gerund, Clause
Clause + because/due to/owing to + Noun/Gerund
Ví dụ:
Because of consuming time, I don’t use Zalo anymore … Vì thấy tốn thời gian, tôi không còn dùng Zalo nữa.

Diễn đạt mối quan hệ nhượng bộ

Đều được dùng với mục đích thể hiện quan hệ nhượng bộ với nghĩa “mặc dù”. Tuy nhiên, although/though/even though được dùng trước một mệnh đề. Còn despite/in spite of chỉ được dùng trước một danh từ hay cụm danh từ. Cấu trúc:
Although/Though/Even though:

  • Although/Though/Even though + Clause, Clause
  • Clause + although/though/even though + Clause
  • Ví dụ: I failed the test even though I studied a lot … Tôi đã bị trượt bài kiểm tra mặc dù tôi đã học rất nhiều.

Despite/In spite of:

  • Despite/In spite of + Noun/Gerund, Clause
  • Clause + despite/in spite of + Noun/Gerund
  • Despite the fact that + Clause, Clause
  • Ví dụ: Despite the fact that he sings well, he doesn’t want to become a singer … Mặc dù hát hay nhưng anh ấy không muốn trở thành ca sĩ.

Diễn đạt mối quan hệ tương phản

While/Whereas được dùng với cấu trúc:

  • While + Clause, Clause.
  • Clause + while/whereas + Clause

Ví dụ: Vegetables are nutritious whereas sweets are unhealthy … Rau củ quả thì nhiều dinh dưỡng trong khi đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.

Diễn đạt mục đích

  • In order that/so that: để mà. Cấu trúc:
  • Mệnh đề + in order that/so that + mệnh đề (động từ sử dụng động từ khuyết thiếu)
  • Ví dụ: I switch off my phone so that I can stay focused on reading books … Tôi tắt điện thoại để mà có thể tập trung đọc sách.

Diễn đạt thời gian

Đối với câu phức, giới từ chỉ thời gian sẽ được kết hợp với những danh từ, liên từ chỉ thời gian sẽ đứng trước mệnh đề. Để tạo thành trạng từ chỉ thời gian theo cấu trúc sau:

  • Trạng từ thời gian + Clause
  • Clause + trạng từ thời gian
  • Ví dụ: After graduating from university, I will come back to Indonesia. (Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi sẽ trở về Indonesia.)

Dùng để diễn đạt giả thiết

Cấu trúc:

  • If/As long as/Unless/In case + Clause, Clause
  • Clause + if/as long as/unless/in case + Clause
  • Lưu ý: Mệnh đề chứa “Unless” luôn ở dạng khẳng định.

Ví dụ: If more people use public transport, the API will be improved … Nếu nhiều người dùng phương tiện công cộng hơn, chất lượng không khí sẽ được cải thiện.

Câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ

Câu phức trong tiếng Anh sử dụng đại từ quan hệ chỉ người

Who – Bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu

Cấu trúc:

  • Danh từ chỉ người + who + Verb + Object
  • Danh từ chỉ người + who + Clause

Ví dụ: SZe is the one who you need to persuade … Cô ấy chính là người mà bạn cần thuyết phục.

Whom – Chỉ bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ trong câu

Cấu trúc:

  • Danh từ chỉ người + (giới từ) + whom + Clause

Ví dụ: I want to introduce a famous Reader whom all of you always want to meet in person … Tôi muốn giới thiệu một độc giả nổi tiếng mà tất cả các bạn luôn muốn gặp trực tiếp.)

Câu phức trong tiếng Anh sử dụng đại từ quan hệ chỉ vật

Which là đại từ quan hệ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ sự vật, sự việc. Đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Cấu trúc chung:

  • Danh từ chỉ sự vật, sự việc + which + Verb + Object
  • Danh từ chỉ sự vật, sự việc + which + Clause

Ví dụ: Shopping malls which closed during the pandemic have been reopened … Các trung tâm thương mại mà đóng cửa trong đại dịch đã được mở lại.

Câu phức trong tiếng Anh sử dụng đại từ quan hệ chỉ quan hệ sở hữu

Whose – bổ sung ý nghĩa sở hữu cho danh từ chỉ người, sự vật, hay sự việc.

Cấu trúc:

  • Danh từ + whose + danh từ + Verb + Object
  • Danh từ + whose + Clause

Ví dụ: I didn’t know whose jacket it was. (Tôi không biết đó là áo khoác của người nào.)

That – bổ nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc vật, có thể dùng thay thế cho who, which

  • Danh từ + that + Verb + Object
  • Danh từ + that + Clause

Ví dụ: I still remember a guy that was sitting next to me on the bus … Tôi vẫn nhớ người đàn ông đã ngồi cạnh tôi trên xe bus.

cau-phuc-trong-tieng-anh-va-nhung-dieu-ban-can-biet-so-3
Cách sử dụng câu phức trong tiếng anh

Câu phức sử dụng trạng từ quan hệ

Sử dụng trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian: When

  • Cách dùng: Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ thời gian
  • Cấu trúc: Danh từ chỉ thời gian + when + Clause
  • Ví dụ: I still remember the summer when I was 5 years old .. Tôi vẫn còn nhớ mùa hè mà khi đó tôi 5 tuổi.

Sử dụng trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn: Where

  • Cách dùng: Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ địa điểm
  • Cấu trúc: Danh từ chỉ nơi chốn + where + Clause
  • Ví dụ: I have never been to England where there are many reputable universities … Tôi chưa từng đến nước Anh nơi mà có rất nhiều trường đại học danh giá.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu phức trong tiếng anh. Hy vọng sẽ giúp bạn vận dụng kiến thức này khi sử dụng tiếng Anh. Nếu bạn đang gặp vấn đề trong việc cải thiện kỹ năng tiếng anh của mình. Hãy nhanh tay đăng ký cho mình một khóa học tiếng anh online tại trung tâm. Để được trang bị tất cả các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao chỉ với một khóa học duy nhất. Chúc bạn thành công!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài