So sánh kép – So sánh kép càng càng là kiểu điệp ngữ so sánh dùng để diễn tả sự tăng lên về số lượng và chất lượng. So sánh kép là phần thí sinh dễ mắc lỗi trong bài thi tiếng Anh. Vì vậy, trong bài viết này, Aten English cung cấp đến các bạn công thức so sánh kép của tiếng anh và bài tập để luyện tập và nâng cao kiến thức về dạng so sánh này.
Khái niệm so sánh kép
So sánh kép là dạng so sánh gồm hai câu được dùng khi muốn diễn tả mối quan hệ nhân quả hoặc nói về sự tăng/giảm của một hiện tượng/sự vật.
Ví dụ:
The more, the merrier dịch là Càng đông càng vui
The daughter is more and more beautiful dịch là Cô con gái càng ngày càng xinh đẹp.
Công thức so sánh kép của tiếng anh sử dụng tính từ và trạng từ
- Công thức so sánh kép của tiếng anh “The comparative… the comparative…” (càng… thì càng…)
Cách dùng: Khi hai vật hoặc hai sự việc thay đổi cùng cấp độ thì chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.
Cấu trúc chung:
the + comparative adj/adv + S + V, the comparative adj/adv + S + V
Một số dạng thường gặp như:
a) the + short adj/adv – er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V
Ví dụ: The higher you are compared the sea level, the harder you can breathe dịch là Bạn ở nơi càng cao so với mực nước biển thì càng thấy khó thở hơn.)
b) the more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv + S + V
Ví dụ: The more painful it gets, the more miserable I feel dịch là Càng đau tôi càng thấy khốn khổ.
c) the + short adj/ adv – er + S + V, the more + long adj/adv + S + V
Ví dụ: The older he got, the more thoughtful he is dịch là Ông ấy càng già thì càng suy nghĩ chín chắn hơn.
d) the more + long adj/adv + S + V, the + short adj/adv – er + S + V
Ví dụ: The more carefully you drive, the safer you are dịch là Bạn càng lái xe cẩn thận, bạn càng an toàn.
Lưu ý:
- Nếu cả 2 vế đều so sánh có chủ ngữ giả là It is => bạn có thể lược bỏ chủ ngữ giả. Ví dụ: The shorter (it is), the better (it is) dịch là Càng ngắn càng tốt.
- Nếu ở cả 2 so sánh dùng to be thì có thể bỏ đi. Ví dụ: The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is) dịch là Càng gần cực trái đất, trọng lực càng mạnh.
- Công thức so sánh kép của tiếng anh “Comparative and comparative” (càng ngày càng)
Dạng so sánh càng ngày càng dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng…
Cấu trúc:
S + V + comparative adj/adv and comparative adj/adv
short adj/adv – er and short adj/adv – er
more and more + long adj/adv
Ví dụ:
Because she was afraid, she walked faster and faster dịch là Vì lo lắng, cô ấy đi càng lúc càng nhanh.
I didn’t like the movie at first, but it got more and more interesting dịch là Ban đầu tôi không thích bộ phim này, nhưng càng lúc nó càng thú vị hơn.
Ngoài ra, để có thể nắm thêm các điểm ngữ pháp khác nữa các bạn có thể đến với website Aten english để học được những lý thuyết tiếng Anh (kèm bài tập) chi tiết và hoàn toàn miễn phí.
Cấu trúc so sánh kép với danh từ, động từ hay
So sánh kép là một điểm ngữ pháp rất quan trọng nằm trong cấu trúc so sánh (còn có so sánh nhất, so sánh ngang bằng) của tiếng Anh, mà bạn dù ở bất kì level cũng cần phải nắm rõ.
- Cấu trúc so sánh kép với danh từ N
The more/less + noun + S + V, The more/less + noun + S + V
Ví dụ:
The more people join the strike, the more police will be involved dịch là Càng nhiều người tham gia buổi biểu tình, càng nhiều cảnh sát dính líu tới theo.
The less money I spend, the more I will save dịch là Tôi càng tiêu ít tiền, tôi sẽ càng tiết kiệm được nhiều.
- Cấu trúc so sánh kép với động từ V
The more/less + S + V , The more/less+ S + V
Ví dụ:
The more I look into your eyes, the more I love you dịch là Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn.
The more I know her, the less I like her dịch là Càng biết nhiều về cô ấy tôi càng ít thích cô ấy hơn.
Lưu ý: Khi bạn đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo cho loạt hành động, so sánh kép có thể dùng theo dạng mệnh lệnh.
Ví dụ:
Play less, study more dịch là Chơi ít, học nhiều.
Work more, save more dịch là Làm nhiều hơn, tiết kiệm nhiều hơn.
Think harder, work smarter dịch là Nghĩ nhiều lên, làm việc thông minh hơn.
Bài tập về so sánh kép càng càng hay gặp
Dưới đây là bài tập sử dụng cấu trúc so sánh kép do aten biên soạn giúp các bạn kiểm tra lại kiến thức của mình. Bạn có thể làm bài tập bên dưới hoặc tải file PDF về để làm.
xem thêm: Mẹo phân biệt other và another đơn giản trong tiếng Anh
Bài tập 1: Viết lại câu sau sử dụng so sánh kép.
- She spends a lot of time working. She feels stressed.
-> The more …………………………………………………
- The apartment is big. The rent is high.
-> The bigger ………………………………………………….
- The joke is good. The laughter is loud.
-> The better ……………………………………………….……..
- He gets fat. He feels tired.
-> The fatter ……………………………………………….………
- You will have less health worries if you exercise.
-> The more ……………………………………………….………
Đáp án:
- The more time she spends on work, the more stressed she feels.
- The bigger the apartment is, the higher the rent is.
- The better the joke is, the louder the laughter is.
- The fatter he gets, the more tired he feels.
- The more you exercise, the fewer health worries you will have.
Bài tập 2: Phát hiện và sửa lỗi trong các câu sau
- The happy the little daughter is, the more the mom can relax.
- The warmer the weather is, the best I like it.
- The more money she has, the most she wants to spend.
- Jin eats more, the fatter she is.
- Our living standard is getting good and better.
Đáp án:
- Sai: happy -> Sửa: happier
- Sai: the best -> Sửa: the better
- Sai: the most -> Sửa: the more
- Sai: Jin eats more -> Sửa: The more Jin eats
- Sai: good -> Sửa: better
Bài tập 3
Tìm lỗi sai và sửa lại
The more she study, the smarter she will become.
The more I looks into your eyes, the more I love you.
The bigger the apartment is, the high the rent is.
The more difficult the games are, the excited the children are
The more money he has, the most he wants to spend
Bài tập 4
Viết lại các câu
The shorter, the better
The closer to the Earth’s pole, the greater the gravitational force
The bigger they are, the faster they fall
The sooner you take your medicine, the better you will feel
Bài tập 5
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
The weather gets __________________. (cold)
Bob is getting ____________________. (fat)
Jim’s situation became _____________. (difficult)
__________ my grandparents get, _____________ they are. (old – happy)
__________ it is, ___________ Hoa is. (hot – weak)
The company expended rapidly. It grew ______________ all the priod. (big)
Life got __________ for Viet as the company became __________. (good – successful)
____________ we eat, _____________ we get. (many – fat)
As Microsoft grew, Bill Gates got _________________. (rich)
Her job gets _________________ every year. (hard)
Với những thông tin tổng hợp trên, khóa học tiếng anh online của Aten English hi vọng các bạn sẽ học được các công thức so sánh kép của tiếng anh. Một khi bạn đã học được cấu trúc, hãy thực hành thật nhiều bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh này.