Công thức thì tương lai đơn – Tổng hợp đầy đủ từ A-Z

Tương lai đơn giản được sử dụng khi không có kế hoạch hoặc quyết định làm bất cứ điều gì cho đến khi chúng ta nói. Thường dùng thì tương lai đơn với động từ “to think” trước nó. Để hiểu rõ về công thức thì tương lai đơn, trong bài học ngữ pháp này, Aten English chia sẻ toàn bộ thông tin về thì tương lai đơn một cách chi tiết. Bây giờ chúng ta chuyển sang bài thì tương lai đơn nhé!

Định nghĩa thì tương lai đơn

Tương lai đơn giản được sử dụng khi không có kế hoạch hoặc quyết định làm bất cứ điều gì cho đến khi chúng ta nói. Chúng ta đưa ra quyết định tự phát khi chúng ta nói.

cong-thuc-thi-tuong-lai-don-tong-hop-day-du-tu-a-z-so-1
Định nghĩa thì tương lai đơn

Cấu trúc thì tương lai đơn giản 

Câu khẳng định

công thức thì tương lai đơn: S + will + be + N/Adj

S + will + V(nguyên thể)

Lưu ý

will = ‘ll

Ví dụ

– She‘ll be fine dịch là Cô ấy sẽ ổn thôi.

– You will be mine soon dịch là Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.

– I will always love you dịch là Em sẽ luôn luôn yêu anh.

Câu phủ định

S + will not + be + N/Adj

Công thức thì tương lai đơn S + will not + V(nguyên thể)

Lưu ý

will not = won’t

Ví dụ

– We won’t be friends anymore dịch là Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.

– I won’t bring champagne to the party tonight dịch là Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.

– I won’t tell her the truth dịch là Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.

Câu nghi vấn

Q: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will

     No, S + won’t

Q: Will + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + will.

      No, S + won’t.

Ví dụ

– Q: Will you be home tomorrow morning dịch là Sáng mai anh có ở nhà không

Yes, I: No, I won’t dịch là Không, anh sẽ không có ở nhà

– Q: Will he be the last person to leave the classroom dịch là Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?

  A: Yes, he will dịch là Có, cậu ấy sẽ ở lại

– Q: Will you come back dịch là Anh có quay lại không?

  A: Yes, I will dịch là Có, anh sẽ quay lại

– Q: Will he go to the post office to take the parcel for you dịch là Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?

  A: No, he won’t dịch là Không, cậu ấy sẽ không

Cách dùng của thì tương lai đơn

Dưới đây là 9 cách sử dụng thì tương lai đơn mà aten đã tổng hợp.

Thể hiện một quyết định hoặc ý định nhất thời xảy ra trong một bài phát biểu. 

Ví dụ:

cong-thuc-thi-tuong-lai-don-tong-hop-day-du-tu-a-z-so-2
Thể hiện một quyết định hoặc ý định nhất thời xảy ra trong một bài phát biểu.

I miss my grandmother so much, I will drop by her house after working tomorrow dịch là Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.

Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

Ví dụ:

I think she won’t come and join our party dịch là Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời với người khác 

Ví dụ:

Will you go out for dinner with me dịch là Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?

Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

I promise I will write to her everyday dịch là Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.

My friend will never tell anyone about this dịch là Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.

Diễn đạt cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

Be quiet or Chinhtao will be angry dịch là Hãy trật tự đi, không Chính Tao sẽ nổi giận đấy.

Stop talking, or the teacher will send you out dịch là Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.

Dùng để thể hiện bạn có ý giúp đỡ người khác

Ví dụ:

Shall I carry the bags for you, Dad dịch là Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.

Shall I get you something to eat dịch là Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?

Dùng để đưa ra một vài gợi ý

Ví dụ:

Shall we play football dịch là Chúng ta chơi đá bóng nhé?

Shall we have Chinese food dịch là Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.

Dùng để hỏi lời khuyên

Ví dụ:

We’re lost, What shall we do dịch là Chúng ta bị lạc rồi, Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

Dùng trong câu đk I, diễn tả giả định xảy ra trong hiện tại và tương lai

Ví dụ:

cong-thuc-thi-tuong-lai-don-tong-hop-day-du-tu-a-z-so-3
Dùng trong câu đk I, diễn tả giả định xảy ra trong hiện tại và tương lai

If she learns hard, she will pass the exam dịch là Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn nên học 

Dấu hiệu tương lai đơn rất đơn giản bạn nên nắm rõ. Bạn chỉ cần chú ý đến các ví dụ về thì tương lai đơn là có thể nhận ra. Dưới đây, aten tổng hợp các dấu hiệu về Thì Tương Lai Đơn để các bạn tham khảo nhé!

Trạng từ chỉ thời gian

In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)

Tomorrow: ngày mai

Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.

Soon: sớm thôi

Ví dụ:

We’ll meet at school tomorrow dịch là Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.

Trong câu có những động từ quan điểm

Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là

Promise: hứa

Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

I hope I will live abroad in the future dịch là Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.

Trong câu có những trạng từ quan điểm

Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ

Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

This picture is supposedly worth a million pounds dịch là Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds

Sự khác biệt giữa tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to V’

Sự khác biệt chính giữa thì tương lai đơn giản và cấu trúc ‘Tôi sẽ đi đến V’ là xác suất ước tính hoặc dự đoán của người nói. Vì thế:

  • Sử dụng mẫu “be going to V” nếu có bằng chứng để hỗ trợ cho lời nói của bạn.
  • Sử dụng các cấu trúc thay thế hoặc tương lai đơn giản khi quyết định của bạn dựa trên cảm xúc hơn là bằng chứng.

xem thêm: Mẹo phân biệt other và another đơn giản trong tiếng Anh

Bài tập luyện với thì tương lai đơn

Bài 1. Điền dạng đúng từ trong ngoặc

If it rains, he (stay)____ at home

In two days, I (know)_____ my results

I think he (not come)____________back his hometown

I (finish)______ my report in 2 days.

We believe that she (recover) from her illness soon

Bài 2. Dùng từ gợi ý viết câu hoàn chỉnh

If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam

they / come/ tomorrow?

rains/ it/ he/ home/ if/ stay.

I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.

You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat

Bài 3. Chia động từ các câu sau (ở thì tương lai đơn hoặc be going to V)

I’m afraid I……………… (not/ be) able to come tomorrow.

Because of the train strike, the meeting ……………… (not/ take) place at 9 o’clock.

A: “Go and tidy your room.”

B: “Okay. I ……………… (do) it now!”

If it rains, we ……………… (not/ go) to the beach.

In my opinion, she ……………… (not/ pass) the exam.

A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”

B: “Thank you but I ……………… (take) the bus.”

Look at the sky! It………………(rain) very heavily!

The company (hold)………………a very important meeting next month.

According to the weather forecast, it ……………… (not/ snow) tomorrow.

I think I (go)…………………study abroad.

Vì vậy, Aten đã tổng hợp tất cả các thông tin về công thức thì tương lai đơn giúp bạn. Hi vọng bài viết Tương lai đơn – lý thuyết, công thức và bài tập sẽ giúp ích cho các bạn học tập và củng cố kiến ​​thức trong khóa học tiếng anh online.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài