1. Thì quá khứ hoàn thành là gì?
- She had first met him in college.
- By the time I arrived at the airport, the flight had taken off.
- Prior to his apology, I had already composed the email.
- Kate had intended to watch the movie, but she got there too late.
2. Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành
3. Khi nào sử dụng thì quá khứ hoàn thành?
Quá khứ hoàn thành diễn tả những gì đã xảy ra trước một cái gì đó khác
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành khi một hành động trong câu của bạn xảy ra trước một hành động khác (thường ở thì quá khứ đơn).
Ví dụ:
- She was awake the entire night because she had unpleasant news.
- They had practiced, which helped them win several of the games.
- Before you introduced him to us at the party, Anthony had already met Ryan.
- Italian was a subject you had studied before coming to Rome.
Quá khứ hoàn thành diễn tả những gì đã xảy ra ngay lập tức trước một cái gì đó khác
Khi một việc gì đó xảy ra ngay trước một hành động khác, hãy dùng quá khứ hoàn thành với trạng từ ‘just’
Ví dụ:
- When the ambulance arrived, she had just driven away from the scene.
- When we arrived, he had just placed the dog’s leash on.
- When we arrived at the stop, the bus had just departed.
- When it started to rain, I had just stepped outside.
Quá khứ hoàn thành diễn tả những gì đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể
Động từ ở thì quá khứ hoàn thành không nhất thiết phải xảy ra trước một sự kiện khác. Chúng có thể xảy ra trước một khoảng thời gian cụ thể.
Ví dụ:
- She had started her business prior to 2008.
- Before last week, he had never played football.
- Before the previous year, they had become engaged.
- I had slept out prior to eight o’clock.
Quá khứ hoàn hảo dùng trong câu tường thuật
Một cách sử dụng khác của thì quá khứ hoàn thành bao gồm các trích dẫn gián tiếp, còn được gọi là câu tường thuật, khi một người kể chuyện hoặc một người khác thuật lại những gì người khác đã nói.
Ví dụ:
- The teacher asked if I had studied for the exam.
- My neighbor asked if Tiny had seen her dog.
- The boss said that we had done a wonderful job on the presentation.
- The usher reminded us that we had paid for different tickets.
Tham khảo: Ôn tập Tiếng Anh 12 thi THPT quốc gia cùng các quy tắc ngữ pháp.
Quá khứ hoàn hảo diễn tả tâm trạng giả định
Thì quá khứ hoàn thành cũng có thể chỉ ra những sự kiện không xảy ra khi bạn đang viết trong tâm trạng giả định (câu điều kiện giả định hoặc điều ước).
Ví dụ:
- We wished we had purchased the winning ticket.
- I wished I had been honest.
- The boy wished he had asked something different.
Trên đây là định nghĩa, cách sử dụng và dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành. Hãy làm bài tập mẫu dưới đây để xem khả năng chia thì quá khứ hoàn thành của bạn nhé!
- When I arrived at the restaurant, Victoria a glass of water. (already/to order)
- He noticed that Peter the old chair. (not/to paint)
- Before Emma laid the table, she a talk with her mother. (to have)
- She asked me if I the new words. (to learn)
- There were no sausages left when I came back. The dog them. (to eat)
- It for three weeks, so the land was dry. (not/to rain)
- I did not wait for my brother because I his text message. (to read)
- Linda to a magic show before yesterday evening. (never/to be)
- She told me that Frank his room. (not/to tidy)
- his hamster before he left his house? (Jack/to feed)