Đổi trạng từ chỉ thời gian trong câu tường thuật nên biết

Presented speech là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến và hữu ích nhất trong cả văn nói và viết. Cấu trúc câu tường thuật thường được sử dụng khi người nói hoặc người viết muốn nói hoặc liên quan đến lời nói của ai đó. Nói chung, có ba loại câu trần thuật chính: câu tường thuật ở dạng tường thuật, câu tường thuật ở dạng câu hỏi và câu tường thuật ở dạng mệnh lệnh. Bài viết dưới đây Aten English sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc cũng như đổi trạng từ chỉ thời gian trong câu tường thuật.

Sự khác biệt giữa câu trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

Câu trực tiếp

Lời nói trực tiếp được sử dụng nói nguyên văn lời của người nói. Trong văn bản, câu trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép.

doi-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-cau-tuong-thuat-nen-biet-so-1
Nói chung, có ba loại câu trần thuật chính: câu tường thuật ở dạng tường thuật, câu tường thuật ở dạng câu hỏi và câu tường thuật ở dạng mệnh lệnh.

Ví dụ:

She says: “I am the best dịch là Cô ấy nói: “Tôi là đỉnh nhất”

My friend said: “I went out last night – Bạn tôi nói: “Tối hôm qua tớ đi chơi”.

Câu gián tiếp 

Câu Reported Speech được sử dụng để thuật lại ý chính mà người khác đã nói. Vì không thuật lại nguyên văn nên câu Reported Speech gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép.

Ví dụ: 

She said that she was fine – Cô ấy nói cô ấy ổn.

My mother said that she was cleaning the house – Mẹ tôi nói bà ấy đang dọn nhà.

Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh

Nếu việc chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp khá đơn giản, chỉ cần nối nội dung tường thuật ở phía sau câu và hạ thì quá khứ của động từ này xuống một bậc là đủ, đổi trạng từ chỉ thời gian trong câu tường thuật tương ứng. Tuy nhiên, có một vài điểm cần xem xét:

Nếu động từ tường thuật được chia ở thì hiện tại, thì thì của động từ chính, đại từ chỉ định và trạng từ chỉ địa điểm và thời gian được giữ nguyên khi câu trực tiếp chuyển sang câu gián tiếp.

doi-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-cau-tuong-thuat-nen-biet-so-2
Nếu việc chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp khá đơn giản, chỉ cần nối nội dung tường thuật ở phía sau câu và hạ thì quá khứ

Ví dụ: 

– He says: “I’m going to Ha Noi next week“ chuyển sang He says he is going to Ha Noi next week.

Nếu động từ tường thuật của câu ở thì quá khứ thì khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp (lời nói biểu diễn) thì động từ chính phải chuyển về quá khứ một bước theo quy tắc

Đổi trạng từ chỉ thời gian trong câu tường thuật

Thời gian và địa điểm phải thay đổi khi chuyển từ tường thuật trực tiếp sang tường thuật gián tiếp.

  • today (hôm nay) > that day (ngày đó)

“I saw him today”, she said >She said that she had seen him that day.

  • yesterday (hôm qua)>the day before (ngày trước đó)

“I saw him yesterday”, she said>She said that she had seen him the day before.

  • The day before yesterday (hôm kia)>two days before ( hai ngày trước)

“I met her the day before yesterday”, he said>He said that he had met her two days before.

  • Tomorrow (ngày mai)>the next/following day (ngày kế tiếp/tiếp theo)

“I’ll see you tomorrow”, he said>He said that he would see me the next day.

  • The day after tomorrow (ngày mốt)>in two days time/ two days later ( trong hai ngày tới/sau)

“We’ll come the day after tomorrow”, they said>They said that they would come in two days time/ two days later.

  • Next week/month/year (tuần/tháng/năm kế tiếp)>the following week/month/year (tuần/tháng/năm tiếp theo)

“I have an appointment next week”, she said>She said that she had an appointment the following week.

doi-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-cau-tuong-thuat-nen-biet-so-3
Nếu động từ tường thuật của câu ở thì quá khứ thì khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp (lời nói biểu diễn) thì động từ chính phải chuyển về quá khứ một bước theo quy tắc
  • Last week/month/year (tuần/tháng/năm trước)>the previous/week/month/year (tuần/tháng/năm trước đây)

“I was on holiday last week”, he told us>He told us that he had been on holiday the previous week.

  • ago (trước)>before (trước)

“I saw her a week ago,” he said>He said he had seen her a week before.

  • this (for time) (lần này)>that ( lần đó)

“I’m getting a new car this week”, she said>She said she was getting a new car that week.

  • here (ở đây)>there (ở đó)

He said, “I live here”>He told me he lived there.

Nói chung, đại từ thay đổi thành ngôi thứ ba số ít hoặc số nhiều, ngoại trừ khi người nói báo cáo, nói bằng từ của riêng mình.

Bài tập về câu tường thuật trong tiếng Anh hay 

Bài 1: Hoàn thành các câu 

  1. “Where is my umbrella?” she asked.

She asked……………………………………… ………………….

  1. “How are you?” Martin asked us.

Martin asked us………………………………………… ……………….

  1. He asked, “Do I have to do it?”

He asked……………………………………… ………………….

  1. “Where have you been?” the mother asked her daughter.

The mother asked her daughter…………………………………… …………………..

  1. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.

She asked her boyfriend………………………………….. ……………………..

  1. “What are they doing?” she asked.

She wanted to know………………………………………. …………………

xem thêm: Mẹo phân biệt other và another đơn giản trong tiếng Anh

  1. “Are you going to the cinema?” he asked me.

He wanted to know………………………………………. …………………

  1. The teacher asked, “Who speaks English?”

The teacher wanted to know………………………………………. ………………

  1. “How do you know that?” she asked me.

She asked me………………………………………… ……………….

  1. “Has Caron talked to Kevin?” my friend asked me.

My friend asked me………………………………………… ……………….

  1. “What’s the time?” he asked.

→ He wanted to know ………………………………………….. .

  1. “When will we meet again?” she asked me.

→ She asked me ………………………………………….. .

  1. “Are you crazy?” she asked him.

→ She asked him ………………………………………….. .

  1. “Where did they live?” he asked.

→ He wanted to know ………………………………………….. .

  1. “Will you be at the party?” he asked her.

→ He asked her ………………………………………….. .

  1. “Can you meet me at the station?” she asked me.

→ She asked me ………………………………………….. .

  1. “Who knows the answer?” the teacher asked.

→ The teacher wanted to know ………………………………………….. .

  1. “Why don’t you help me?” she asked him.

→ She wanted to know ………………………………………….. .

  1. “Did you see that car?” he asked me.

→ He asked me ………………………………………….. .

  1. “Have you tidied up your room?” the mother asked the twins.

→ The mother asked the twins …………………………………………..

  1. “Stop talking, Joe,” the teacher said.

→ The teacher told Joe ………………………………………….. .

  1. “Be patient,” she said to him.

→ She told him ………………………………………….. .

  1. “Go to your room,” her father said to her.

→ Her father told her ………………………………………….. .

  1. “Hurry up,” she said to us.

→ She told us ………………………………………….. .

  1. “Give me the key,” he told her.

→ He asked her ………………………………………….. .

  1. “Play it again, Sam,” she said.

→ She asked Sam ………………………………………….. .

  1. “Sit down, Caron” he said.

→ He asked Caron ………………………………………….. .

  1. “Fill in the form, Sir,” the receptionist said.

→ The receptionist asked the guest ………………………………………….. .

  1. “Take off your shoes,” she told us.

→ She told us ………………………………………….. .

  1. “Mind your own business,” she told him.

→ She told him ………………………………………….. .

Hy vọng với những thông tin hữu ích đổi trạng từ chỉ thời gian trong câu tường thuật trên đây, bạn sẽ có thể tiếp thu đầy đủ kiến ​​thức trong tiếng Anh. Đây là một trong những phần thông tin mà một số bạn chủ quan bỏ qua để rồi bị mất điểm rất đáng tiếc. Aten mong muốn học tập tốt và đạt được mục tiêu đã đề ra. Tham gia khóa học tiếng anh online ngay hôm nay:

 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài