Thể bị động là một chủ đề ngữ pháp quan trọng khi học tiếng Anh. Ngoài các dạng câu bị động cơ bản chung, chúng ta có thể “ va chạm” vào các cấu trúc câu bị động đặc biệt của phần này trong quá trình học.
Trong bài viết hôm nay, Aten English cung cấp cho bạn các cấu trúc câu bị động đặc biệt cụ thể và các bài tập liên quan để giúp bạn sử dụng thành thạo thể bị động.
Các cấu trúc câu bị động đặc biệt(Passive Voice)
Dưới đây, Aten cũng cung cấp cho bạn cấu trúc câu bị động đặc biệt giúp bạn học nhanh cấu trúc thông dụng nhất.
Mẫu câu bị động có 2 tân ngữ
Có nhiều trường hợp trong tiếng Anh, khi động từ được theo sau bởi hai đối tượng ở dạng:
V + Tân ngữ 1 + Tân ngữ 2
Tân ngữ 1 là tân ngữ gián tiếp chỉ người, vật hoặc sự việc không trực tiếp, không có mối quan hệ quá thân thiết với động từ chính.
Tân ngữ thứ hai là tân ngữ trực tiếp, nghĩa là có ảnh hưởng trực tiếp hoặc có quan hệ gần gũi nhất với động từ chính trong câu.
Ví dụ: My father gave me a huge present dịch Bố tôi tặng cho tôi một món quà lớn.
Các câu có dạng 2 tân ngữ có thể được chuyển sang bị động dạng đặc biệt (passive voice) theo hai cách khác nhau như sau:
► TH1: Câu bị động đặc biệt chuyển tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ chính trong câu:
S + be + VpII + Od
► TH2: Câu bị động đặc biệt sử dụng tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ chính trong câu:
S + be + VpII + giới từ + Oi
Ví dụ: My friend gave me an interesting book on my birthday dịch Bạn tôi tặng tôi một quyển sách rất thú vị vào dịp sinh nhật
⟶ Chuyển thành I was given an interesting book by my friend on my birthday.
⟶ Chuyển thành An interesting book was given to me by my friend on my birthday.
Ví dụ: The saleswoman is showing the clients the new house dịch Nhân viên sale đang giới thiệu với khách hàng ngôi nhà mới
⟶ Chuyển thành The clients are being shown the new house by the saleswoman.
⟶ Chuyển thành The new house is being shown to the clients by the saleswoman.
Câu bị động với V + V-ing
Trong trường hợp sau động từ là một động từ dạng V-ing, chuyển sang câu bị động đặc biệt bạn có thể làm theo công thức sau:
Dạng chủ động: V + somebody + V-ing
⟶ Dạng bị động: V +somebody/something + being + VpII
Động từ trong cấu trúc bị động đặc biệt là các từ như: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind….
Ví dụ: I don’t like you watching TV all the time dịch Mẹ không thích con xem TV cả ngày đâu
⟶ Chuyển thành I don’t like TV being watched by you all the time.
Câu bị động với động từ tri giác
Với các động từ (verb of perception) như see, watch, notice, hear, look…, khi chuyển câu chủ động sang câu bị động đặc biệt các bạn có thể làm theo công thức sau:
Dạng chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf
⟶ Dạng bị động: S + to be + VpII + V-ing/to V-inf
Ví dụ: Somebody saw her leaving at midnight dịch Ai đó đã nhìn thấy cô ấy rời đi lúc nửa đêm
⟶ Chuyển thành She was seen leaving at midnight.
Ví dụ: I heard them talk about the trip to Japan dịch Tôi nghe thấy họ nói chuyện về chuyến đi đến Nhật Bản
⟶ Chuyển thành They were heard to talk about the trip to Japan.
Câu bị động kép
- Trường hợp động từ (V1) trong câu chủ động được chia ở thì như thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành.
Một số động từ gặp trong các câu bị động đặc biệt gồm say, think, expect, know, believe, understand, consider, find, ….
► Dạng chủ động: S + V1 + that + S2 + V2 + ….
► Dạng bị động:
TH1: It is + V1-pII + that + S2 + V2 + …
TH2: S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) +…
(chỉ dùng V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)
TH3: S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-pII + …
(chỉ dùng V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)
Ví dụ: Lots of students say she is a good teacher dịch Nhiều học sinh nói rằng cô ấy là một giáo viên tốt
⟶ Chuyển thành It’s said that she’s a good teacher.
⟶ Chuyển thành She is said to be a good teacher.
Ví dụ: People believe that their manager is very rich dịch Mọi người tin rằng quản lý của họ rất giàu
→ Chuyển thành It is believed that their manager is very rich.
→ Chuyển thành Their manager is thought to be very rich.
- Trường hợp động từ (V1) trong câu được chia ở các thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành.
► Dạng chủ động: S + V1 + that + S2 + V2 + …
► Dạng bị động:
TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V2 + …
TH2: S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
(chỉ dùng V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơn)
TH3: S2 + was/were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ví dụ:
People said that the new president was very polite dịch Mọi người nói rằng tổng thống mới rất lịch sự.
xem thêm: Mẹo phân biệt other và another đơn giản trong tiếng Anh
→ Chuyển thành It was said that the new president was very polite.
→ Chuyển thành The new president was said to be very polite.
Ví dụ: It is believed that what she said was true dịch Mọi người tin rằng những gì cô ấy nói là sự thật.
→ Chuyển thành She was believed to tell the truth.
→ Chuyển thành What she said was believed to be true.
Bài tập vận dụng mẫu câu bị động đặc biệt
Sau khi đã nắm được bị động đặc biệt của các thì, bạn cần luyện tập ngày để hiểu rõ và nhớ bài lâu hơn. Hãy cùng Aten áp dụng kiến thức đã học vào những bài dưới đây nhé!
Bài tập 1: Chuyển câu hỏi sau sang thể bị động.
Phần câu hỏi:
Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
Have you sent the Christmas cards to your family?
How did the police find the lost man?
I wonder whether the board of directors will choose Susan or Jane for the position.
How are you going to deal with this problem?
When will you do the work?
How do you spend this amount of money?
Phần đáp án:
Are you going to have your shoes repaired?
Have the Christmas cards been sent to your family?
How was the lost man found by the police?
I wonder whether Susan or Jane will be chosen for the position by the board of directors.
How is this problem going to be dealt with?
When will the work be done?
How is this amount of money spent?
Bài tập 2: Chuyển các câu sang thể bị động.
Phần câu hỏi:
They had the police arrest the shoplifter.
Anne had had a friend type her composition.
They have her tell the story again.
I must have the dentist check my teeth.
The shop assistant handed these boxes to the customer.
She showed her ticket to the airline agent.
Our friends send these postcards to us.
They moved the fridge into the living room.
The committee appointed Alice secretary for the meeting.
Tim ordered this train ticket for his mother.
Phần đáp án:
They had the shoplifter arrested.
Anne has had her composition typed.
They have the story told again.
I must have my teeth checked.
The customer was handed these boxes by the shop assistant (hoặc The boxes were handed to a customer by the shop assistant)
Her ticket was shown to the airline agent by her.
These postcards are sent to us by our friends.
The fridge was moved into the living room.
Alice was appointed secretary for the meeting by the committee.
This train ticket was ordered for Tim’s mother by him.
Bài tập 3: Chia dạng của động từ trong ngoặc
Phần câu hỏi:
Dr. Byrd is having the students (write ) ………………. a composition.
Ellen got Marvin (type) ………………her paper.
Will Mr. Brown have the porter (carry)………………………his luggage to his car?
We got our house (paint) ……………… last week.
Maria is having her hair (cut) ……………………. tomorrow.
Toshiko had her car (repair) ………….. by a mechanic.
Mark got his transcripts (send)………………. to the university.
Phần đáp án:
write
to type
carry
painted
cut
repaired
sent
Trên đây là những thông tin cơ bản về cấu trúc câu bị động đặc biệt của các thì mà chúng tôi muốn gửi đến các bạn. Hi vọng qua đây các bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp này và có thể vận dụng vào làm bài tập trong khóa học tiếng anh online. Nếu có thắc mắc về thể bị động, vui lòng liên hệ qua hotline hoặc điền vào form đăng ký tại đây để được tư vấn.