Câu trần thuật đặc biệt hay còn gọi là câu tường thuật hay câu gián tiếp là một phần không thể thiếu trong giao tiếp tiếng Anh hiệu quả. Khi xem hết bài viết này cùng Aten English, bạn sẽ nắm vững kiến thức và bài tập câu tường thuật đặc biệt và có thể sử dụng chúng một cách tự tin trong giao tiếp hàng ngày.
1. Câu tường thuật là gì?
Câu tường thuật hay còn gọi là câu tường thuật hay câu gián tiếp, dùng để tường thuật lại lời nói, suy nghĩ của ai đó trong hội thoại hoặc trong văn bản. Chúng cho phép chúng tôi truyền đạt lời nói của người khác một cách gián tiếp, cung cấp một cách để chia sẻ thông tin, bày tỏ ý kiến và báo cáo các tuyên bố, câu hỏi, yêu cầu hoặc mệnh lệnh của người khác.
Mục đích của việc sử dụng câu tường thuật là truyền đạt chính xác ý nghĩa của lời nói hoặc suy nghĩ ban đầu đồng thời điều chỉnh nó cho phù hợp với ngữ cảnh tường thuật.
2. Các loại câu tường thuât đặc biệt
Câu tường thuât đặc biệt đặc biệt với To-Infinitive
Khi thuật lại ý định hoặc mục đích
- Direct speech: “I want to become a doctor.”
- Reported speech: She said that she wanted to become a doctor.
Khi thuật lại đến kế hoạch trong tương lai
- Direct speech: “We plan to travel around the world.”
- Reported speech: They mentioned that they planned to travel around the world.
Khi thuật lại lời khuyên
- Direct speech: “You should take a break.” He said
- Reported speech: He advised me to take a break.
Khi thuật lại yêu cầu, đề nghị
- Direct speech: “Please, don’t bring food in the car”, the driver said.
- Reported speech: The driver asked me not to bring food in the car.
Khi thuật lại lời cảnh báo
- Direct speech: “Don’t move. There’s a bomb”, he said.
- Reported speech: He warned me not to move since there was a bomb.
Tham khảo: Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện hỗn hợp.
Câu tường thuât đặc biệt đặc biệt với V-ing (gerund)
Khi thuật lại lời buộc tội
- Direct speech: “You broke my phone, Nga”, Hoa said.
- Reported speech: Hoa accused Nga of breaking her phone.
Khi thuật lại một lời xin lỗi
- Direct speech: “I’m sorry I broke your cup”, Deny said
- Reported speech: Deny apologized for breaking my cup.
Khi thuật lại một lời cảm ơn
- Direct speech: “It was nice of you to help me. Thank you very much,” Tom said to you.
- Reported speech: Tom thanked me for helping him.
Khi thuật lại một lời chúc mừng
- Direct speech: John said, “I heard you received the scholarship. Congratulations!”
- Reported speech: John congratulated me on receiving the scholarship.
Khi thuật lại một lời cương quyết, khăng khăng
- Direct speech: “I’ll drive you to the station. I insist,” Peter said to Linda.
- Reported speech: Peter insisted on driving Linda to the station.
Khi thuật lại một lời ngăn cản
- Direct speech: “Stay here! I can’t let you go out tonight,” her mother said to Jane.
- Reported speech: Her mother prevented Jane from going out that night.
Khi thuật lại một lời phủ nhận
- Direct speech: “I didn’t steal his money,” she said.
- Reported speech: She denied stealing his money.
Khi thuật lại một lời mong đợi
- “Mr.Smith: I feel like meeting our children soon”
Mrs Smith: I think so. - Mr and Mrs. Smith looked forward to meeting their children soon.
3. Sự thay đổi trong câu tường thuật cần lưu ý
Cụm từ trong lời nói trực tiếp | Tương đương trong câu tường thuật |
---|---|
Thì hiện tại đơn | Thì quá khứ đơn |
“I always drink coffee”, she said | She said that she always drank coffee. |
Thì hiện tại tiếp diễn | Thì quá khứ tiếp diễn |
“I am reading a book”, he explained. | He explained that he was reading a book |
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
“Bill arrived on Saturday”, he said. | He said that Bill had arrived on Saturday. |
Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
“I have been to Spain”, he told me. | He told me that he had been to Spain. |
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
“I had just turned out the light,” he explained. | He explained that he had just turned out the light. |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
They complained, “We have been waiting for hours”. | They complained that they had been waiting for hours. |
Thì quá khứ tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
“We were living in Paris”, they told me. | They told me that they had been living in Paris. |
Thì tương lai | Câu điền kiện loại 2 |
“I will be in Geneva on Monday”, he said. | He said that he would be in Geneva on Monday. |
Thì tương lai tiếp diễn | Câu điền kiện tiếp diễn |
She said, “I’ll be using the car next Friday”. | She said that she would be using the car next Friday. |
Trên đây là toàn bộ phần lý thuyết bạn cần nắm vững. Để biết được khả năng của mình, hãy tham khảo các bài tập câu tường thuật đặc biệt bạn nhé!
4. Bài tập vận dụng câu tường thuật đặc biệt
Chuyển các câu lời dẫn trực tiếp sau thành câu tường thuật có sử dụng các câu tường thuật đặc biệt.
- Direct speech: “I love playing basketball,” he said.
- Direct speech: “We are going to watch a movie tonight,” she said.
- Direct speech: “I saw him running in the park,” he said.
- Direct speech: “She wants to learn how to play the piano,” he said.
- Direct speech: “They enjoy hiking in the mountains,” she said.
- Direct speech: “I heard them singing in the choir,” he said.
- Direct speech: “She likes reading mystery novels,” he said.
- Direct speech: “We noticed him studying late at night,” they said.
- Direct speech: “He plans to travel around the world,” she said.
- Direct speech: “I enjoy cooking Italian cuisine,” she said.
Bạn hãy luyện bài tập vận dụng câu tường thuật đặc biệt thường xuyên để nắm chắc kiến thức. Để được hướng dẫn chi tiết, hãy tham gia khóa học Tiếng Anh online của chúng tôi!