Các bài tập về Compound adjective không nên bỏ qua

Bài tập về Compound adjective hay tính từ ghép là bài tập quan trọng trong việc hỗ trợ học tốt tiếng Anh. Vậy Compound adjective (tính từ ghép) là gì? Cách sử dụng như thế nào? Cùng Aten English tìm hiểu qua các bài tập về Compound adjective dưới đây nhé!

Tính từ ghép thường dùng trong bài tập về Compound adjective là gì?

Tính từ ghép (compound adjectives) chính là một tính từ được sử dụng để kết nối hai hay nhiều từ với nhau. Đóng vai trò bổ sung ý nghĩa cho danh từ trong câu. Giữa các từ này thường có dấu gạch nối để tránh sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa.
Trong tiếng Anh, sử dụng tính từ ghép sẽ giúp người sử dụng diễn đạt dễ dàng hơn vì tránh trùng lặp từ mà vẫn đủ nghĩa.
Một số ví dụ:
  • well-known (nổi tiếng) => well-known artist
  • long-lasting (lâu dài) => long-lasting relationship
hinh-anh-bai-tap-ve-compound-adjective-1
Bài tập về Compound adjective

Cách sử dụng tính từ ghép Compound adjective

Cách tạo ra tính từ ghép trong tiếng anh được tạo ra bằng cách ghép tính từ với tính từ, danh từ với tính từ, hay cả với phân từ. Dưới đây là một số loại tính từ ghép phổ biến trong các bài tập về Compound adjective

Tính từ + Tính từ

Kiểu này đơn giản là kết hợp 2 tính từ miêu tả trở lên để mô tả người hoặc vật.
Ví dụ
  • I will follow the south-west direction. (Tôi sẽ đi theo hướng dẫn chỉ phía tây nam)
  • She has the blue-black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu xanh đen)

Tính từ + Danh từ

Kết hợp tính từ bổ trợ ý nghĩa cho một danh từ cụ thể.
Ví dụ
  • It’s a deep-sea treasure. (Nó là kho báu dưới biển sâu)
  • I want to find a part –time job. (Tôi muốn tìm 1 công việc bán thời gian)

Danh từ + Tính từ

Danh từ đi trước có tính từ bổ sung ý nghĩa, trạng thái đi sau như Accident-prone (dễ bị tai nạn), Air-sick (say máy bay), Brand-new (nhãn hiệu mới), Home-sick (nhớ nhà), Fat-free (không có chất béo), Sugar-free (không có đường), Environment-friendly (thân thiện với môi trường), Lightening-fast (nhanh như chớp), Sea-sick (say sóng),…
  • I hate sitting in the ice-cold room like this. (Tôi ghét ngồi trong 1 căn phòng lạnh như đá như thế này)
  • Dresses which are as yellow as a lemon are lemon-yellow dresses
tinh-tu-ghep-trong-tieng-anh 2
Cấu trúc danh từ – tính từ trong bài tập về Compound adjective

Quá khứ phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa bị động)

– Với trạng từ

Ví dụ
  • My Tam singer is very well-known. (Ca sĩ Mỹ Tâm rất nổi tiếng, được nhiều người biết đến)
  • Don’t worry! The company is now running like a well-oiled machine. (Đừng lo lắng, công ty giờ đây vận hành trơn ru như máy được tra dầu)

– Với tính từ

Ví dụ
  • Let’s go to the supermarket! We can have some ready-made food there. (Tới siêu thị đi. Chúng ta có thể chọn vài món ăn được làm sẵn ở đó)
  • Tom is a full-grown kid. (Tom là 1 đứa trẻ phát triển đầy đủ)

– Với danh từ

Ví dụ
  • This is the hand-made gift. (Đây là quà được làm thủ công)
  • My husband gave me these silver-palted earings. (Chồng tôi đã tặng tôi đôi bông tai mạ bạc này)

Hiện tại phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa chủ động)

– Với tính từ

Ví dụ
  • He is a good-looking guy. (Anh ấy là 1 gã đẹp trai)
  • Do you have to wear this close-fitting suit? (Em có cần thiết phải mặc bộ đồ bó sát vậy không?)

– Với danh từ

Ví dụ
  • “Father and daughter is one of the most heart-breaking movies I’ve ever seen. (Cha và con gái là 1 trong những bộ phim cảm động nhất tôi từng xem)
  • There are some top-ranking songs you might want to hear. (Có 1 vài bài hát xếp hạng đầu mà em có thể muốn nghe đó)

– Với trạng từ

Ví dụ
We need a forward-thinking leader for this position. (Chúng ta cần 1 người lãnh đạo biết nhìn xa trông rộng cho vị trí này)

Từ chỉ số lượng + Danh từ

Ví dụ
  • Can you carry a forty-kilo box to the 3rd floor? (Anh có thể bưng cái hộp 40 kg lên lầu 3 được không vậy?)
  • My 13-year-old son is the best student in class. (Đứa con trai 13 tuổi của tôi là học sinh giỏi nhất lớp)
  • A 18-storey building (một tòa nhà 18 tầng)
  • A one-way street (đường một chiều)
  • A 50-page document (tài liệu 50 trang)

Tính từ + Danh từ + -ed (mang nghĩa là có)

Ví dụ
  • The black-haired girl looks familiar. (Cô gái tóc đen trông quen lắm)
  • Charles is a slow-witted student. (Charles là 1 học sinh chậm hiểu)

Một số tính từ ghép khác không theo quy tắc

Có một số các tính từ ghép thường gặp đều không có cấu tạo theo quy tắc có thể đóng khung như trên. Với những từ như thế, chúng ta chỉ có thể học bằng cách thực hành nhiều để quen từ.
Một số tính từ ghép bất quy tắc phổ biến:
  • All-out: hết sức, kiệt quệ
  • Audio-visual: thính thị giác
  • Burnt-up: bị thiêu rụi
  • Cast-off: bị vứt bỏ, bị bỏ rơi
  • Cross-country: băng đồng, việt dã
  • Dead-ahead: thẳng phía đằng trước
  • Free and easy: thoải mái, dễ chịu
  • Hard-up: hết sạch tiền, cạn tiền
  • Hit and miss: lúc trúng lúc trượt
  • Hit or miss: ngẫu nhiên
  • Off-beat: không bình thường
  • Run-down: kiệt sức
  • So-so: không tốt lắm, bình thường
  • Stuck-up: tự phụ, kiêu kì, chảnh
  • Touch and go: không chắc chắn
  • Well-off: khá giả
  • Worn-out: bị ăn mòn, kiệt sức

Xem thêm: Khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi

Lưu ý khi thành lập tính từ ghép

Bạn cần lưu ý là các công thức trên là cực kỳ quan trọng và cần tuân thủ các nguyên tắc khi thành lập tính từ ghép, bởi nếu sai một lỗi nhỏ hoàn toàn có thể làm biến đổi nghĩa của câu nếu không tuân thủ nguyên tắc.
Hãy xem ví dụ sau:
I saw a man-eating alligator.
I saw a man eating alligator.
Hình ảnh Bài tập về Compound adjective
Một số lưu ý về cách dùng tính từ ghép
Trong câu đầu tiên “I saw a man-eating alligator”, có nghĩa là “Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người”. Cụm từ “man-eating” là tính từ ghép bổ sung ý nghĩa cho danh từ “alligator”.
Trong khi đó, câu “I saw a man eating alligator”, lại có nghĩa là “Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu“. Khi viết như thế này thì đây sẽ câu phức ẩn đi đại từ quan hệ, viết đầy đủ ta có câu. “I saw a man who was eating alligator.”
Chỉ khác nhau một dấu gạch ngang thôi nhưng làm nên sự khác biệt hoàn toàn về nghĩa đó các bạn nhé!
Bài viết trên đây đã tổng hợp cách dùng và bài tập về Compound adjective trong ngữ pháp tiếng Anh. Mong rằng qua những chia sẻ trên bạn có thể tự tin hơn với kiến thức này để dễ dàng vượt qua nếu bắt gặp trong đề thi.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài