the number of + gì cách dùng và phân biệt

Cấu trúc the number of + gì có cách dùng và phân biệt thế nào hường khiến nhiều bạn bối rối và khó nhớ. Bài viết này Aten English sẽ giúp các bạn tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc the number of + gì và các cấu trúc chỉ số lượng tương tự có một số ví dụ giúp các bạn ghi nhớ tốt hơn nhé!

Định nghĩa về the number of

The number of

“The number of” là cụm từ dùng để nói về số lượng lớn và được hiểu theo hai nghĩa:
  • Số lượng: diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong những cấu trúc thông thường, “The number of” đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi thứ ba số ít.
  • Tính chất: với một số trường đặc biệt thì động từ  sau “The number of” được chia ở ngôi thứ ba số nhiều.

Ví dụ

– The number of Sea Games athletes rises this year.
(Số lượng vận động viên Sea Games tăng lên trong năm nay).
– The number of days in this month is 30
(Số ngày trong tháng này là 30).
hinh-anh-the-number-of-gi-1
Cấu trúc the number of dùng thế nào

A number of

“A number of” là cụm từ chỉ số lượng, có nghĩa là một vài hoặc một vài những.
Cấu trúc này được sử dụng khi muốn nhấn mạnh số lượng một vài thứ gì đó, sau đó đi kèm danh từ số nhiều và động từ chia cho dạng số nhiều.
Ví dụ: A number of foods are on sale
(môt vài món ăn đang giảm giá)

An amount of

“An amound of” là cụm từ chỉ số lượng áp dụng cho danh từ không đếm được và động từ đi kèm sẽ được chia ở số ít.
Ví dụ: An amount of water has been polluted.
(Một lượng nước đã bị ô nhiễm.)

Cấu trúc và cách sử dụng

Cấu trúc và cách sử dụng “The number of”

Vậy cấu trúc the number of + gì và có ý nghĩa thế nào, ta chia làm 2 trường hợp như sau:
– Nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia theo số ít:
The number of + N (số nhiều) + V (số ít)
Ví dụ: The number of kids in room is small
(Số lượng trẻ em trong phòng thì ít)
– Theo nghĩa chỉ về tính chất mà động từ trong câu được chia số nhiều
The number of + N (số nhiều đếm được) + V (số nhiều)
Ví dụ: The number of kids in that room are small
(Số trẻ em có trong phòng đó này đều nhỏ tuổi)

Cấu trúc và cách sử dụng “A number of”

A number of + N (số nhiều đếm được) + V (số nhiều)
Cách dùng: sử dụng khi muốn nói về một vài người hay một vài thứ gì đó.
Ví dụ: There are a number of important letters come to me today.
(Có một số những lá thư đến với tôi hôm nay)
A number of people have left before you.
(Có một người đã rời đi trước bạn)
hinh-anh-the-number-of-gi-2
Phân biệt các cấu trúc the number of, a number of và quantity of

Cấu trúc và cách sử dụng “An amount of”

An amount of + N (không đếm được) + V (số ít)
Cách dùng: dùng để nói về số lượng; đi với danh từ không đếm được và động từ số ít.
Ví dụ: The amount of trust that your boss has in your is really quite incredible
(Với tất cả sự tín nhiệm mà sếp bạn dành cho bạn thật phi thường)

Cấu trúc A quantity of or quantities of?

Quantity được ứng dụng nhiều hơn và cũng mang nghĩa trang trọng hơn cả amount và number.
“A quantity of” hay “quantities of” đều có thể đi cùng với cả danh từ đếm được lẫn không đếm được. Những từ này thường đi kèm với các tính từ như huge, big, large, small
Ví dụ:
– Với danh từ đếm được:
The policemans discovered a large quantity of weapons hidden under the floor of a disused building.
(Các cảnh sát đã phát hiện ra một số lượng lớn vũ khí được giấu dưới sàn của một tòa nhà bỏ trống)
– Với danh từ không đếm được:
Aid workers have delivered huge quantities of food to the refugee camps.
(Các nhân viên cứu trợ đã chuyển một lượng lớn thực phẩm đến các trại tị nạn)

Cách phân biệt the number of và a number of

Tiêu chí  The number of A number of
Ngữ nghĩa Số lượng Một vài/ một số
Cấu trúc sử dụng – Sử dụng với danh từ số nhiều khi nói về số lượng

+ Động từ chia số ít khi nhấn mạnh số lượng

+ Động từ chia số nhiều khi nhấn mạnh tính chất

– Đi với danh từ số nhiều, động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ The number of Students in my class is 30. (Số lượng học sinh trong lớp là 30) A number of students are studying History(Một vài học sinh đang học lịch sử)

Môt vài chú ý khi sử dụng cấu trúc

Danh từ theo sau the number of và a number of đều là danh từ đếm được số nhiều và không theo sau bởi danh từ không đếm được.
hinh-anh-the-number-of-gi-3
Một vài lưu ý khi sử dụng cấu trúc the number of và a number of
Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều như sau:
  • Danh từ số nhiều có quy tắc: days, books, streets,…
  • Danh từ số nhiều bất quy tắc: men, women, feet, sheep, deer, teeth, mice, children, people…

Quy tắc cho danh từ số nhiều

  • Kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” + es: boxes, watches, dishes,..
  • Kết thúc bằng “fe”: “fe” ~ “ve” +s: knife ~ knive, wife ~ wives,…
  • Kết thúc bằng “f: “f” ~ “v” + es : wolf ~ wolves, leaf ~ leaves.. .
  • Kết thúc bằng phụ âm + “o” chuyển sang dạng số nhiều thì thêm “es”: potato ~ potatoes, tomato ~ tomatoes.
  • Kết thúc bằng phụ âm + “y”: đổi “y” thành  “i” + es: countries, stories, ladies,..

Một số bài tập luyện tập

Ex: Correct form of the words in brackets
1. The number of books (give away)………… to the street children.
2. A number of students (not pass)……… the final exam last week.
3. The number of ( balloon/use)………… to decorate for the party.
4. The number of unemployed citizens (have) increased very fast
5. A number of citizens (prefer) working from home.
Đáp án:
1. gives away
2. don’t pass
3. balloons uses
4. has
5. prefer
Chăm chỉ tìm hiểu và nắm kiến thức của the number of + gì để phân biệt chúng và có cách dùng chính xác sẽ giúp bạn làm bài tập tốt và không còn bị nhầm lẫn. Chúc các bạn thi tốt và đạt điểm cao!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài