Trong ngữ pháp tiếng Anh bên cạnh các thì cơ bản hay từ loại thì cấu trúc câu cũng là kiến thức quan trọng cần được ghi nhớ. Nắm chắc cách sử dụng của chủ đề này hỗ trợ người học rất nhiều trong các bài kiểm tra cũng như trong quá trình phát triển một số kỹ năng như Speaking, Writing. Trong bài viết sau đây Aten English sẽ chia sẻ các ngữ pháp tiếng Anh về cấu trúc câu mà người học cần ghi nhớ.
Cấu trúc cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh
Các ngữ pháp tiếng Anh về cấu trúc câu là kiến thức cơ bản mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng cần ghi nhớ. Giống với tiếng Việt, một câu trong tiếng Anh cũng được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau, mỗi bộ phận sẽ có ý nghĩa và mang chức năng riêng. Tuy nhiên nhìn chung các thành phần cơ bản trong một câu văn đó là:
Chủ ngữ (S – Subject): đối tượng chính trong câu, là chủ thể thực hiện hành động được nhắc đến. Chủ ngữ một câu văn tiếng Anh có thể là danh từ chỉ người, sự vật, đại từ, động từ hoặc danh động từ.
Động từ (V – Verb): được dùng để chỉ hành động, trạng thái của chủ ngữ đã được nhắc đến trước đó.
Tân ngữ (O – Object): thường đứng sau động từ chính trong câu, chỉ một sự vật hoặc hiện tượng bị tác động bởi hành động được nhắc đến.
Bổ ngữ (C – Complement): thành phẩm được dùng để bổ sung thông tin về sự vật, hiện tượng hoặc hành động đề cập trong câu, giúp câu văn rõ nghĩa hơn.
Tính từ (Adj – Adjective): có nhiệm vụ thể hiện đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, có thể đứng sau động từ tobe, các động từ nối hoặc đứng trước danh từ trong câu.
Trạng từ (Adv – Adverb): có thể được dùng để chỉ tần suất, mức độ hay cách thức, giúp bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ trong câu.
Một số thành phần trên như bổ ngữ, tân ngữ có thể được lược bỏ trong những trường hợp nhất định. Từ đó chúng ta sẽ đưa ra một số cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản thường xuất hiện là:
- S V: Cấu trúc cơ bản nhất, chỉ bao gồm chủ ngữ và động từ chính.
- S V O: Cấu trúc thường được sử dụng với động từ chính trong câu là ngoại động từ cần có tân ngữ đi kèm nếu muốn thể hiện tất cả ý nghĩa.
S + V + O + O: Cấu trúc câu xuất hiện đến 2 tân ngữ là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. - S + V + C: Cấu trúc câu có đi kèm với bổ ngữ, có thể là danh từ, tính từ hoặc giới từ, dùng để bổ nghĩa cho động từ trong câu.
- S + V + O + C: Cấu trúc câu có thành phần bổ nghĩa cho tân ngữ.
Tổng hợp mẫu câu thường dùng trong tiếng Anh
Từ cấu trúc câu cơ bản trong Khóa học tiếng anh Online chúng ta có thể rút ra những mẫu câu thường được sử dụng cần ghi nhớ như sau:
S + V + too + adj/adv + (for somebody) + to do something có nghĩa là quá….để cho ai làm gì…
S + V + so + adj/ adv + that + S + V có nghĩa là quá… đến nỗi mà
It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V có nghĩa là quá… đến nỗi mà
S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something có nghĩa là đủ… cho ai đó làm gì
Have/ get + something + done (past participle) có nghĩa là nhờ ai hoặc thuê ai làm gì
It + be + time + S + V = It’s + time + for someone + to do something có nghĩa là đã đến lúc ai đó phải làm gì
It + takes/took + someone + thời gian + to do something có nghĩa là mất bao nhiêu thời gian… để làm gì
To prevent/stop + someone/something + from + V-ing có nghĩa là ngăn cản ai/ cái gì… làm gì
S + find+ it + adj to do something có nghĩa là thấy … để làm gì
To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing có nghĩa là thích cái gì/làm gì hơn cái gì
would rather (‘d rather) + V (0) + than + V (0) có nghĩa là thích làm gì hơn làm gì
to be/get Used to + V-ing có nghĩa là quen làm gì
to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing có nghĩa là ngạc nhiên, bất ngờ về…
to be angry at + N/V-ing có nghĩa là tức giận về
to be good at/ bad at + N/ V-ing có nghĩa là giỏi về…cái gì/ kém về…cái gì
to be/get tired of + N/V-ing có nghĩa là mệt mỏi về…cái gì/việc gì đó
can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing không chịu nổi hay không nhịn được làm gì
to be keen on/ to be fond of + N/V-ing có nghĩa là thích làm gì đó
to be interested in + N/V-ing có nghĩa là quan tâm/ chú ý đến…
to waste + time/ money + V-ing tốn tiền, thời gian cho việc gì
to spend + amount of time/ money + V-ing có nghĩa là dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc để làm gì
To spend + amount of time/ money + on + something có nghĩa là dành thời gian/ tiền bạc vào cái gì/việc gì
would like/ want/wish + to do something có nghĩa là thích hay muốn làm gì…
It + be + something/ someone + that/ who có nghĩa là đó chính là…mà…
It is + tính từ + (for sb) + to do sth có nghĩa là thật….(cho ai đó)….làm gì
It’s the first time sb have (has) + P2 + sth có nghĩa là lần đầu tiên ai làm cái gì
It’s time sb did sth có nghĩa là đã đến lúc ai phải làm gì
Bài viết trên đã chia sẻ các ngữ pháp tiếng Anh về cấu trúc câu mà người học cần ghi nhớ. Hãy liên hệ ngay với Aten English để được tư vấn lộ trình phù hợp nhất nếu bạn đang có nhu cầu học tiếng Anh nhé.
Xem thêm: Tất cả ngữ pháp tiếng Anh, các vấn đề từ A đến Z cho bạn tại đây.