Ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc là một kỹ năng thiết yếu mà mỗi người cần phải có trong thời đại hội nhập và phát triển. Việc thành thạo tiếng Anh sẽ đem đến cho người học nhiều cơ hội học tập, phát triển và thăng tiến trong tương lai. Cùng Aten English lướt qua những kiến thức ngữ pháp tiếng anh cơ bản nhất trong bài viết dưới đây nhé!
Học ngữ pháp cho người mất gốc nên bắt đầu từ đâu?
Các em bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh từ năm lớp mấy? Phần lớn chúng ta được dạy sử dụng các cấu trúc ngữ pháp từ hồi lớp 6. Vậy cấu trúc đầu tiên mà mình học là gì? Có phải bài tập về thì hiện tại đơn giản không?
Đây là cấu trúc ngữ pháp đơn giản đầu tiên mà chúng ta được học. Sau đó là các phần cấu trúc về thì phức tạp hơn. Vậy nếu các em không còn nhớ những kiến thức này thì hãy phải bắt đầu ngay từ đây. Hãy tìm hiểu ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc dưới đây:
Thì hiện tại đơn
- Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O
- Phủ định: S+ hadn’t + been + V-ing + O
- Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?
Dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The sun rises in the East
Thì hiện tại tiếp diễn
- Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
- Phủ định: S+ BE + NOT + V_ing + O
- Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O?
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại
Ví dụ: The children are playing football now
Thì hiện tại hoàn thành
- Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
- Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O
Diễn tả hành động đã xảy ra trong 1 không gian xác định ở quá khứ hoặc chưa bao giờ xảy ra
Ví dụ: She has lived in Liverpool all her life
Xem thêm: Khóa học tiếng anh online chắc chắn giỏi
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
- Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been + V-ing + O
- Nghi vấn: Has/Have + S + been + V-ing + O?
Để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và vấn tiếp tục ở hiện tại
Ví dụ: She has been waiting for you all day
Thì quá khư đơn
Với động từ
- Khẳng định: S + V_ed + O
- Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
- Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?
Với to be
- Khẳng định: S + WAS/WERE + O
- Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
- Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại
Ví dụ: He visited his parents every weekend
Thì quá khứ tiếp diễn
- Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
- Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing + O
- Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?
Diễn tả hai hành động diễn ra cùng lúc nhưng hành động diễn ra sớm hơn đang tiếp tục thì hành động thứ hai xảy ra.
Ví dụ: I was listening to the news when she phoned
Thì quá khứ hoàn thành
- Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
- Phủ định: S+ hadn’t + Past Participle + O
- Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?
Diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ trước một hành động khác xảy ra
Ví dụ: We had had lunch when she arrived
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Khẳng định: S+ had + been + V_ing + O
- Phủ định: S+ hadn’t + been + V-ing + O
- Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?
Nhấn mạnh một hành động đã xảy ra ở quá khứ và kết thúc trước một hành động khác cũng xảy ra ở quá khứ và kết thúc rồi.
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
Thì tương lai đơn
- Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
- Phủ định: S + shall/will + NOT + V(infinitive) + O
- Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
Diễn tả một kế hoạch, quyết đính sẽ thực hiện trong tương lai nhưng chưa có dự định trước đó.
Ví dụ: Will you come to lunch?
Thì tương lai tiếp diễn
- Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
- Phủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ O
- Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai, hay 1 hành động diễn ra xuyên suốt trong khoảng thời gian ở tương lai.
Ví dụ: We will be climbing on the mountain at this time next Saturday
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
- Phủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ O
- Nghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác cũng xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: When you come back, I will have typed this email
Một số cấu trúc ngữ pháp quan trọng
Cấu trúc need
- Need + to + V: Cần phải làm gì
- Need + V_ing: Cần được làm gì
Cấu trúc remember
- Remember + V_ing: Nhớ rằng là đã làm gì
- Remember + to + V: Nhớ phải làm gì (Do chưa làm)
- Spend + time/money + on + sth: Dành bao nhiêu thời gian để làm gì
- S + V + adj/adv + enough ( + for sb) + to + V: Cái gì đủ cho ai làm gì
- Try + V_ing + sth: Thử làm gì
Cấu trúc câu chủ nguyên nhân kết quả
- So many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause
- So much / little + danh từ không đếm được + that + clause
- S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V
Với ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc giúp bạn dễ học và thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi. Chúc các bạn học và thi tốt!