Thì quá khứ hoàn thành cho phép bạn so sánh và đối chiếu các hành động, thời gian và sự kiện khác nhau trong quá khứ. Trong bài viết này, bạn hãy cùng Aten English tìm hiểu mọi thứ về thì quá khứ hoàn thành bao gồm ý nghĩa, định nghĩa, cấu trúc, công thức và cách sử dụng cùng với các ví dụ để giúp bạn hiểu rõ về chúng.
Thì quá khứ hoàn thành là gì?
Cấu trúc và công thức của thì quá khứ hoàn thành
Việc học cấu trúc và công thức của thì quá khứ hoàn thành sẽ giúp ích cho bạn theo cách mà bạn không ngờ tới.
Công thức của thì quá khứ hoàn thành: Chủ ngữ + had + quá khứ phân từ + phần còn lại của câu
Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành có thể được học bằng cách phân tích cách nó được sử dụng trong câu nghi vấn khẳng định, phủ định, nghi vấn và phủ định.
Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành | |||
Dạng khẳng định | Dạng phủ định | Dạng nghi vấn khẳng định | Dạng nghi vấn phủ định |
Chủ ngữ + had + quá khứ phân từ + phần còn lại của câu | Chủ ngữ + had + not + quá khứ phân từ + phần còn lại của câu | Had + chủ ngữ + quá khứ phân từ + phần còn lại của câu | Had + chủ ngữ + not + quá khứ phân từ + phần còn lại của câu HoặcHadn’t + chủ ngữ+ quá khứ phân từ + phần còn lại của câu |
Các ví dụ:
|
Các ví dụ:
|
Các ví dụ:
|
Các ví dụ:
|
Tham khảo: Khóa học IELTS online cho người mất gốc bạn đã biết chưa?
Những điểm cần nhớ khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành tương tự như thì hiện tại hoàn thành trong cấu trúc của nó. Giống như thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành cũng sử dụng động từ trợ giúp (had) và phân từ quá khứ của động từ chính.
Sự khác biệt duy nhất là thì quá khứ hoàn thành sử dụng cùng một động từ trợ giúp ‘had’ bất kể đại từ thứ nhất, thứ hai hoặc thứ ba được sử dụng làm chủ ngữ. Phân từ quá khứ của động từ thông thường thường giống với dạng quá khứ, trong khi hầu hết các động từ bất quy tắc có cách viết khác nhau khi sử dụng ở dạng quá khứ và dạng quá khứ phân từ.
Nếu bạn biết chính xác các phân từ quá khứ, bạn sẽ không gặp bất kỳ khó khăn nào trong việc hiểu hoặc sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong bài viết và lời nói của mình.
Dưới đây là một số ví dụ có chỗ trống mà bạn có thể điền vào dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành:
- By the time I arrived at the party, they __________ (eat) all the pizza.
- She couldn’t find her keys because she __________ (misplace) them earlier.
- They were tired because they __________ (work) on the project all day long.
- He didn’t have any money left because he __________ (spend) it all on the shopping spree.
- The team lost the game because they __________ (make) too many mistakes in the first half.
- She was upset because someone __________ (take) her favorite book from the library.
- When they arrived at the cinema, the movie __________ (start) already.
- By the time I got to the airport, the flight __________ (leave).
Trong những ví dụ này, các chỗ trống đã được điền đúng dạng của thì quá khứ hoàn thành để biểu thị các hành động hoặc sự kiện xảy ra trước một sự kiện hoặc thời điểm khác trong quá khứ. Để hiểu rõ hơn về chúng, hãy cùng tham gia khóa học Tiếng Anh online nhé!