Trong bài đăng này, chúng ta sẽ khám phá các dấu hiệu nhân biết thì hiện tại tiếp diễn, trang bị cho bạn kiến thức để nhận ra nó một cách dễ dàng trong nói và viết tiếng Anh. Bạn hãy cùng Aten English đi sâu vào và làm sáng tỏ khía cạnh thiết yếu này của ngữ pháp tiếng Anh nhé.
Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn hay còn gọi là thì hiện tại tiếp diễn là một thì động từ dùng trong tiếng Anh để mô tả những hành động, tình huống đang xảy ra ngay lúc này, ở thời điểm hiện tại hoặc đang diễn ra quanh thời điểm nói. Đây là một trong những thì động từ cơ bản trong tiếng Anh và tương đối dễ nhận biết do cấu trúc riêng biệt của nó.
Thì hiện tại tiếp diễn được hình thành bằng cách sử dụng thì hiện tại của động từ “to be” (am, is, are) làm động từ trợ giúp, theo sau là dạng cơ bản của động từ chính có hậu tố “-ing”.
Đây là cấu trúc cơ bản:
- Dạng khẳng định: Chủ ngữ + “am/ is/ are” + động từ + “-ing” + (tân ngữ)
- Dạng phủ định: Chủ ngữ + “am not/ is not/ are not” + động từ + “-ing” + (tân ngữ)
- Nghi vấn: “Am/ Is/ Are” + chủ ngữ + động từ + “-ing” + (tân ngữ)?
Ví dụ:
- I am studying for my exam.
- She is reading a book.
- They are playing football.
- He is not working today.
- We are not watching TV.
- She is not eating meat.
- Are you coming to the party?
- Is he listening to music?
- Are they studying for the test?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Nhận biết thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh là điều cần thiết để hiểu và sử dụng nó một cách hiệu quả trong cả ngôn ngữ viết và nói. Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn chính giúp bạn xác định khi nào thì hiện tại tiếp diễn đang được sử dụng:
Dạng động từ “-ing”
Một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất của thì hiện tại tiếp diễn là việc sử dụng động từ ở dạng “-ing”.
Ví dụ:
- She is eating breakfast.
- They are playing soccer.
Động từ “to be”
Thì hiện tại tiếp diễn luôn bao gồm dạng liên hợp của động từ “to be” (am, is, are) làm động từ trợ giúp. Hình thức “to be” được sử dụng tùy thuộc vào chủ ngữ của câu, ví dụ:
- I am eating breakfast.
- She is studying.
Sử dụng trạng từ
Đôi khi, các trạng từ chỉ tần suất như “always”, “constantly”, “continuously” hoặc “forever” có thể được thêm vào để nhấn mạnh tính chất đang diễn ra của hành động.
Ví dụ: He is always talking during class.
Tham khảo: Khóa học IELTS online cho người mất gốc bạn đã biết chưa?
Khi nào sử dụng thì hiện tại tiếp diễn?
Thì hiện tại tiếp diễn, còn được gọi là thì hiện tại tiếp diễn, được dùng để mô tả các hành động hoặc tình huống đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, đang diễn ra hoặc được lên kế hoạch cho tương lai gần. Dưới đây là những tình huống chính mà bạn sẽ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:
- Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả hành động hoặc sự kiện đang xảy ra ở thời điểm hiện tại
Ví dụ: I am reading a book right now.
- Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả các tình huống hoặc trạng thái tạm thời có thể không lâu dài
Ví dụ: He is living with his parents temporarily.
- Đôi khi, thì hiện tại tiếp diễn được dùng để biểu thị các kế hoạch hoặc sự sắp xếp trong tương lai khi có thành ngữ thời gian gợi ý về tương lai gần
Ví dụ: They are traveling to Paris next week.
- Sử dụng để mô tả hành động hoặc thói quen lặp đi lặp lại, đặc biệt khi kết hợp với trạng từ chỉ tần suất
Ví dụ: She is always checking her email.
- Trong một số trường hợp, nó được sử dụng để mô tả các hành động có thể được coi là gây khó chịu hoặc không mong muốn
Ví dụ: He is always complaining about the weather.
- Bạn có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nhấn mạnh tính chất đang diễn ra của một hành động, đặc biệt khi đối chiếu nó với các hành động khác
Ví dụ: I am studying while he is watching TV.
- Khi mô tả một tình huống như nó xuất hiện vào lúc này hoặc đưa ra quan sát về trạng thái hiện tại của một điều gì đó
Ví dụ: The sun is shining brightly.
- Để mô tả các tình huống đang thay đổi hoặc phát triển theo thời gian
Ví dụ: The company is growing rapidly.
Các quy tắc cần nhớ khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
- Luôn bắt đầu bằng chủ ngữ khi đó là câu khẳng định hoặc phủ định và với động từ trợ giúp khi nó ở dạng nghi vấn.
- Một câu ở thì hiện tại tiếp diễn bao gồm một động từ trợ giúp (dạng động từ ‘to be’) và một động từ chính. Các động từ trợ giúp có thể là ‘am’ cho đại từ ‘I’, ‘is’ cho chủ ngữ số ít và ‘are’ cho chủ ngữ số nhiều.
- Chỉ cần lưu ý rằng giống như các đại từ khác, đại từ ‘am’ không thể được sử dụng ở dạng phủ định trong câu nghi vấn. Thay vì sử dụng ‘amn’t’, ‘aren’t’ được sử dụng.
- Thì hiện tại tiếp diễn không bao giờ được dùng với động từ chỉ trạng thái.
Bằng cách để ý đến những dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn, bạn sẽ trở nên thành thạo hơn trong việc xác định thời điểm thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong cả tiếng Anh viết và nói. Để hiểu rõ hơn về chúng, hãy cùng tham gia khóa học Tiếng Anh online nhé!