Cách làm bài kết hợp câu nhanh gọn dễ hiểu

Bài viết này Aten English sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về cách làm bài kết hợp câu. Để thành công trong việc làm bài kết hợp câu, bạn cần nắm vững cấu trúc câu tiếng Anh, biết sử dụng các liên từ và từ nối. Hơn nữa, việc kết hợp câu còn diễn đạt sự tương phản, tương quan, nguyên nhân và kết quả, ý kiến và lập luận thông qua việc sử dụng các liên từ, từ nối và cấu trúc mệnh đề phụ.  Hãy cùng đi vào chi tiết nhé!

1. Các thành phần trong câu

Cấu trúc cơ bản của câu là một yếu tố quan trọng trong cách làm bài kết hợp câu. Dưới đây là những phần cơ bản của một câu tiếng Anh:

  • Chủ ngữ (Subject): Chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hành động trong câu. Thường được đặt ở đầu câu. Ví dụ: “She”, “The dog”, “My friends”.
  • Động từ (Verb): ó hai loại động từ chính là động từ hành động (action verbs) và động từ trạng thái (state verbs). Động từ hành động diễn tả một hành động cụ thể, trong khi động từ trạng thái diễn tả một trạng thái hoặc điều kiện. Động từ thường đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: “run”, “eat”, “is”.
  • Tân ngữ (Object): Tân ngữ là người hoặc vật nhận hành động từ chủ ngữ. Tân ngữ thường đứng sau động từ. Ví dụ: “She eats an apple” (tân ngữ là “an apple”).
  • Các thành phần bổ sung khác: Ngoài chủ ngữ, động từ và tân ngữ, một câu có thể chứa các thành phần bổ sung khác như tân ngữ gián tiếp, tân ngữ trực tiếp, các từ chỉ thời gian, địa điểm, cách thức, mục đích, v.v.
Hinh-anh-cach-lam-ket-hop-cau-nhanh-gon-de-hieu-1
Các thành phần trong câu

2. Các loại liên từ và từ nối

Khi viết hoặc nói, việc sử dụng các phương pháp kết hợp câu giúp chúng ta nối các ý liên quan, tạo sự mạch lạc và thể hiện quan hệ giữa các thông tin.

Một bài văn không có sự kết hợp câu thích hợp có thể trở nên lủng củng và khó hiểu, vì vậy trong cách làm bài kết hợp câu, sử dụng các liên từ và từ nối là rất quan trọng.  Khi sử dụng các liên từ, từ nối và cấu trúc mệnh đề phụ, chúng ta có thể tạo ra một mạch lạc trong việc diễn đạt ý nghĩa và kết nối các ý trong câu văn.

Dưới đây là một số loại liên từ và từ nối phổ biến:

  • Liên từ kết hợp: Các liên từ kết hợp như “and”, “but”, “or” được sử dụng để kết hợp hai hay nhiều câu hoặc cụm từ lại với nhau. Ví dụ: “I like to read books, and I enjoy watching movies.”
  • Liên từ kết quả: Các liên từ kết quả như “so”, “therefore”, “thus” được sử dụng để biểu thị một kết quả hoặc hậu quả từ câu trước. Ví dụ: “She studied hard, so she passed the exam.”
  • Liên từ điều kiện: Các liên từ điều kiện như “if”, “unless”, “provided that” được sử dụng để diễn tả một điều kiện. Ví dụ: “If it rains, we will stay at home.”
  • Từ nối thời gian: Các từ nối thời gian như “before”, “after”, “while” được sử dụng để chỉ thời gian trong một câu hoặc giữa các câu. Ví dụ: “She finished her work before going home.”

Tham khảo: Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện hỗn hợp.

3. Bài tập vận dụng kết hợp câu

Exercise 1: Combine the following pairs of sentences using coordinating conjunctions (and, but, or, so, for, yet, nor).

Example: She likes to read. She also likes to write.

Combined: She likes to read, and she also likes to write.

  1. He studied hard. He passed the exam.
  2. Sarah loves to sing. She has a beautiful voice.
  3. I want to go to the beach. I don’t have time.
  4. They went to the movies. They had a great time.
  5. Tom is tall. Tom is also athletic.
  6. She bought a new dress. She wore it to the party.
  7. They went to the park. They played soccer.
  8. He likes coffee. He doesn’t like tea.
  9. The cat is black. The cat is also fluffy.
  10. We can go hiking. We can also go swimming.
Hinh-anh-cach-lam-ket-hop-cau-nhanh-gon-de-hieu-2
Bài tập vận dụng kết hợp câu

Exercise 2: Combine the following pairs of sentences using subordinating conjunctions (although, because, since, if, when, while, unless).

Example: She couldn’t attend the party. She had to work.

Combined: She couldn’t attend the party because she had to work.

  1. He didn’t study. He failed the test.
  2. Mary is tired. She stayed up late last night.
  3. It was raining. They stayed indoors.
  4. The dog barked. The mailman came to the door.
  5. He missed the bus. He had to walk to school.
  6. They won the game. They celebrated with a pizza party.
  7. The children finished their homework. They went to play outside.
  8. She forgot her umbrella. She got wet in the rain.
  9. He likes playing soccer. He joined a local team.
  10. The sun was shining. They decided to go for a picnic.

Exercise 3: Combine the following pairs of sentences using relative pronouns (who, whom, whose, which, that).

Example: The book is interesting. I’m reading it.

Combined: The book that I’m reading is interesting.

  1. She is my friend. I went to school with her.
  2. The car is expensive. I want to buy it.
  3. The woman is a doctor. Her daughter is my classmate.
  4. The house is big. They live in it.
  5. The movie was thrilling. We watched it last night.
  6. The dog is friendly. I often play with it.
  7. The restaurant serves delicious food. I recommend it.
  8. The book has won an award. I want to read it.
  9. The man is wearing a hat. I saw him at the store.
  10. The laptop is new. I bought it online.

Để được hướng dẫn chi tiết, hãy tham gia khóa học Tiếng Anh online của chúng tôi!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài