Cách sử dụng Trạng từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh

Trạng từ chỉ thời gian thường được tìm thấy trong cả tiếng Anh nói và viết. Chính vì vậy  bạn cần nắm vững ngữ pháp này để có thể đặt câu tốt nhất nhé! Cùng Aten English tìm hiểu ngay nhé. 

Trạng từ chỉ thời gian là gì? 

Trong tiếng Anh, trạng từ chỉ thời gian là loại trạng từ dùng để diễn tả thời gian xảy ra một hành động trong câu. Cụ thể, nó có thể là một điểm bắt đầu cố định, một điểm bắt đầu mơ hồ và một khoảng thời gian. Những trạng từ trả lời các câu hỏi “Khi nào? và “Bao lâu?” 

cach-su-dung-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-tieng-anh-so-1
Trạng từ chỉ thời gian là gì?

Ví dụ: 

I did not come to school yesterday dịch Hôm qua, tôi không đến trường.

Trạng từ “yesterday” diễn tả thời gian cụ thể hành động không đi đến trường là hôm qua, một thời điểm trong quá khứ . 

I have lived in Hanoi for four years dịch Tôi đã sống ở Hà Nội 4 năm rồi. 

Trạng từ “for four years” diễn tả thời gian sống ở Hà Nội, cụ thể là 4 năm.

I am now reading books dịch Tôi đang đọc sách.

Trạng từ “now” diễn tả thời gian hành động đọc sách ngay tại thời điểm nói của câu này, khi hành động này đang diễn ra.

Phân loại các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng anh

Như đã nói, trạng từ chỉ thời gian được chia làm ba loại và có những điểm khác nhau mà bạn phải phân biệt rõ ràng. Đặc biệt: 

Trạng từ chỉ thời gian xác định 

Trong trường hợp này, ngữ pháp tiếng Anh chia làm 3 loại trạng từ dựa trên thời gian của động từ trong câu: hiện tại, quá khứ, tương lai.

cach-su-dung-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-tieng-anh-so-2
Phân loại các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng anh

Trạng từ thời gian trong quá khứ

Ở thì quá khứ, một số trạng từ xác định thường dùng là: yesterday, last, in + thời điểm cụ thể như morning, afternoon, night.

  • Yesterday morning (sáng hôm qua)
  • Yesterday afternoon (chiều hôm qua)
  • Last night (tối qua)
  • Last month (tháng trước)
  • Last week/ weekend (tuần/ cuối tuần trước)
  • Last year (năm ngoái)
  • Today (hôm nay)
  • In + năm ở quá khứ: vào năm…

Ex: We visited our relatives yesterday afternoon dịch Chiều qua, chúng tôi đi thăm họ hàng.

I went to the cinema with my husband last weekend dịch Tôi đi xem phim với chồng vào cuối tuần trước.

Today, we met our teacher to review our presentation dịch Hôm nay, chúng tôi đã gặp giảng viên của mình để xem lại bài thuyết trình.

Trạng từ thời gian trong hiện tại

Trạng từ thời gian trong thì hiện tại là:

  • On + thứ trong tuần
  • On + ngày/tháng
  • Today
  • In + buổi trong ngày/mùa trong năm/tháng: Vào…

Ex: On Monday, we learn English with Ms Linda dịch Vào thứ Hai, chúng tôi học tiếng Anh với cô Linda.

In summer, my family goes to the beach dịch Vào mùa hè, gia đình tôi thường đi biển.

Trạng từ thời gian trong tương lai

Next, tonight, tomorrow là trạng từ thông dụng ở các thì tương lai, ý nghĩa về một thời điểm sắp tới.

  • Tonight: đêm nay
  • Tomorrow/Next day: Ngày mai 
  • Tomorrow morning: Sáng mai
  • Tomorrow afternoon: Chiều mai
  • Next week/month/year/decade/century: Tuần/tháng/năm/thập kỷ/thế kỷ sau/tới.

Ex: I promise I will do my homework tomorrow dịch Tôi hứa tôi sẽ làm bài tập vào ngày mai.

I will change my plan next month dịch Tôi sẽ thay đổi kế hoạch vào tháng sau.

Trạng từ thời gian không xác định 

Trạng từ thời gian trong quá khứ 

  • Before: Trước đây 

Ví dụ: You lied to me before dịch Bạn đã nói dối tôi trước đây. 

  • After = Afterwards: Sau đó 
cach-su-dung-trang-tu-chi-thoi-gian-trong-tieng-anh-so-3
Trạng từ thời gian không xác định

Ví dụ: She came home after 5 p.m and went shopping after dịch Cô ấy về nhà lúc 5 giờ chiều rồi đi chợ sau đó.

  • Then: Lúc đó 

Ví dụ: His mom called him last night. He was sleeping then dịch Mẹ anh ấy gọi anh ấy tối qua. Lúc đó, anh ấy đang ngủ.

  • Soon: Sớm, Vị trí: Đứng trước động từ.

Ví dụ: I soon realized my mistakes dịch Tôi đã sớm nhận ra lỗi lầm của mình.

Trạng từ thời gian trong hiện tại 

  • Now: Bây giờ/ngày nay

Ví trí: Đứng cuối câu hoặc sau động từ to be.

Ví dụ:

You need to catch the bus now dịch Bạn phải bắt xe buýt ngay bây giờ.

xem thêm: Mẹo phân biệt other và another đơn giản trong tiếng Anh

Modern people are now becoming dependent on technology dịch Con người ngày nay đang dần trở nên phụ thuộc vào công nghệ.

  • Today: Ngày nay

Ví trí: Đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: Today, people tend to read books online dịch Ngày nay con người có xu hướng đọc sách trên mạng.

Trạng từ thời gian trong tương lai 

  • Soon: Sớm

Vị trí: Đứng cuối câu.

Ví dụ: You will be fine soon dịch Bạn sẽ sớm khỏe lại.

  • Later: Sau này, diễn tả khoảng thời gian trong tương lai, thời gian sau thời điểm nói, 

Vị trí: Đứng cuối câu hoặc trước động từ.

Trạng từ miêu tả khoảng thời gian 

Các trạng từ miêu tả khoảng thời gian được dùng ở thì hiện tại hoàn thành. 

  • For + khoảng thời gian

Vị trí: Đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh thời gian và cuối câu.

*Chú ý khi dùng ở thì tương lai, “for” có thể được lược bỏ.

Ví dụ:

For six years, he has lived with his wife dịch Đã 6 năm rồi, anh ấy sống với vợ của mình.

I have not changed my glasses for a year dịch Tôi vẫn chưa thay kính của mình một năm rồi.

She will stay in the UK (for) six weeks dịch Cô ấy sẽ ở lại Anh 6 tuần.

  • Since + mốc thời gian – Ý nghĩa: Kể từ

Vị trí: Đứng ở đầu câu, cuối câu; thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành

Ví dụ:

Since last year we have not gone to the theater dịch Kể từ năm ngoái chúng tôi vẫn chưa đến rạp phim.

My sister has worked as a doctor since 2010 dịch Chị gái tôi đã làm bác sĩ kể từ năm 2010.

  • Khoảng thời gian + ago – Ý nghĩa: Trước đây

Vị trí: Đứng ở đầu, cuối câu; dùng trong thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

Twenty years ago, there was no Internet in Vietnam dịch Hai mươi năm trước, ở Việt Nam không có Internet.

We talked with each other a week ago in a supermarket dịch Chúng tôi nói chuyện với nhau một tuần trước ở một siêu thị.

  • All day/week/month/year – Ý nghĩa: Cả ngày/tuần/tháng/năm

Ví dụ: She has been training with the leader all day dịch Cô ấy đào tạo với trưởng nhóm cả ngày.

  • From…..to/till/until – Ý nghĩa: Từ….đến….

Vị trí: Đứng ở đầu câu, cuối câu

Ví dụ

I worked in this company from 2019 to 2020 dịch Tôi đã làm việc ở công ty này từ 2019 đến 2020.

From June till July, students will sit for university entrance exams dịch Từ tháng sáu đến tháng 7, học sinh sẽ thi đại học.

  • By + mốc thời gian – Ý nghĩa: Vào….

Vị trí: Đứng ở đầu câu, cuối câu

Ví dụ:

By this time next week, I will be visiting Sapa dịch Vào giờ này tuần tới, tôi đang chơi ở Sapa.

My manager promised to return to the office by five o’clock in the afternoon dịch Quản lý của tôi đã hứa sẽ quay trở về văn phòng vào 5 giờ chiều.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về trạng từ chỉ thời gian: định nghĩa và cách sử dụng từng loại mà aten gửi đến bạn. Hy vọng người học có thể áp dụng khi sử dụng trong quá trình luyện khóa học tiếng Anh online.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài