Câu điều kiện loại 3: Định nghĩa, công thức, cách dùng

Câu điều kiện loại 3 nằm trong bài học Câu điều kiện được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh thực tế. Trong bài viết này, Aten English sẽ giới thiệu toàn bộ các thuật ngữ Loại 3 để các bạn nắm thông tin nhé! 

Định nghĩa câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện Loại 3 được sử dụng để mô tả một hành động hoặc sự kiện không xảy ra trước đó do điều kiện đã chỉ định không xảy ra. 

Loại 3, hoặc câu lệnh điều kiện, thường luôn bao gồm hai câu lệnh: câu lệnh chính (câu lệnh kết quả) và câu lệnh if (câu lệnh điều kiện) và hai câu lệnh này có thể thay thế cho nhau. 

Công thức 

  • Nếu câu if  – Mệnh đề chính 
  • Nếu S có PII thì S sẽ có PII 

Ghi chú: Thông thường cả hai mệnh đề và have đều có thể rút gọn thành d trong câu. Tuy nhiên, nếu ‘d’ xuất hiện trong mệnh đề if, chúng tôi hiểu từ này là viết tắt của had.

Ví dụ: If I hadn’t been last Sunday, I would have come your birthday party. (Nếu tôi không ốm vào chủ nhật tuần trước, tôi đã dự tiệc sinh nhật của bạn.)

Andy wouldn’t have been careless if he’d known what could happen. (Andy không bất cẩn như vậy nếu anh biết điều gì có thể xảy ra.)

Cách dùng câu điều kiện loại 3

Cách dùng – Ví dụ

Diễn tả giả thiết một hành động, sự việc không xảy ra trong quá khứ

If I had seen then, I would have invited you to dinner. (Nếu tôi nhìn bạn lúc đó, tôi đã mời bạn ăn tối.)

(Điều kiện “nhìn” đã không xảy ra nên hành động “mời ăn tối” cũng đã không xảy ra)

Sử dụng might để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ những không chắc chắn

cau-dieu-kien-loai-3-dinh-nghia-cong-thuc-cach-dung-so-1
Cách dùng câu điều kiện loại 3

If I had played better, I might have won dịch là Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi có thể đã thắng.)

(Sự việc “ thắng” không chắc chắn sẽ xảy ra trong quá khứ kể cả khi điều kiện nói tới “chơi hơn” có thật)

Sử dụng could diễn tả một hành động, sự việc điều kiện xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra

If I had enough money, I could have bought the phone dịch là Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua điện thoại.

Sự việc “mua đ thoại” đã đủ điều kiện để xảy ra nếu nói tới “đủ tiền” xuất hiện

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3

If + S + had + PII, S + would/ could + have + PII → Had + S + PII, S + would/could + have + PII

Ví dụ: If Julie had run faster, she might have won dịch là Nếu Julie chạy nhanh hơn, cô ấy có thể đã thắng → Had Julie run faster, she might have won.

Biến thể trong câu điều kiện loại 3

Biến thể mệnh đề if => If + S + had + been + V-ing, S + would/ could + have + PII

Ví dụ: If it hadn’t been raining whole week, I would have finished the laundry dịch là Nếu cả tuần trời không mưa thì tôi đã giặt xong quần áo rồi

Biến thể mệnh đề chính – If + S + had + PII, S + would/ could + have + been + V-ing

cau-dieu-kien-loai-3-dinh-nghia-cong-thuc-cach-dung-so-2
Biến thể trong câu điều kiện loại 3

Ví dụ: If the weather had been better, I would have been sitting the garden when he arrived dịch là Nếu thời tiết tốt hơn, tôi đã ngồi trong vườn khi anh ấy đến

Biến thể If + S + had + PII, S + would/ could + V-inf

Ví dụ: If she had followed my advice, she would be rich now dịch là Nếu cô ấy làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy đã giàu hơn rồi.)

Xem thêm: Khóa học Tiếng Anh dành cho doanh nghiệp cần đảm bảo những tiêu chí nào? 

Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án

Cho dạng đúng của động từ V trong ngoặc.

– If I had known my friend was the hospital, I (go) to see her.

– I did not see you in pool yesterday If I had seen you, I (swim) with you.

– My mother did not go to gym yesterday. She (go) if she had not been so tired.

– She (not/ leave) home if father had not disturbed her.

– If he had been looking front of himself, he (not/ walk) into the wall.

– The view of mountain was wonderful. If I had had a camera, I (take) some pictures.

– She was not thirsty If she had been thirsty – she (drink) some water.

cau-dieu-kien-loai-3-dinh-nghia-cong-thuc-cach-dung-so-3
Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án

– If my grandmother had gone the university, she (study) science. She likes science a lot.

– If I had known how swim, I (swim) when we went to the beach.

– If you had given direct address to me, I (find) that museum easily.

– If I had had enough money, I (buy) a big house myself.

– We (go) for the picnic yesterday the weather had not been rainy.

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu đk loại 3.

– If the weather (be) nice, they (play) football.

– If we (go) to a good restaurant, we (have) a better dinner.

– If John (learn) more words, he (write) good report.

– If the boys (take) bus to school, they (arrive) on time.

– If the teacher (explain) the homework, I (do) it.

– If they (wait) another 10 minutes, they (see) the pop star.

– If the police (come) earlier, they (arrest) the burglar.

– If you (buy) fresh green vegetables, your salad (taste) better.

– If Alex (ask) me, I (email) her documents.

– If he (speak) more slowly, Peggy (understand) him.

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 3.

– If you (study) for test, you (pass) it.

– If you (ask) me, I (help) you.

– If we (go) to cinema, we (see) my friend Jacob.

– If you (speak) English, she (understand) 

– If they (listen) me, we (be) home earlier.

– I (write) you postcard if I (have) your address.

– If I (not/break) my, I (take part) in the contest.

– If it (not/ start) to rain, we (walk) the museum.

– We (swim) in the sea there (not/ be) so many sharks there.

– If she (take) the bus, she (not/ arrive) time.

Đáp án

Bài 1.

– đáp án là would have gon 

– đáp án là would have swum

– đáp án là would have gone

– đáp án là would not have left

– đáp án là would not have walked

– đáp án là would have taken

– đáp án là would have drunk

– đáp án là would have studied

– đáp án là would have swum

– đáp án là would have found

– đáp án là would have bought

– đáp án là would have gone

Bài 2

– đáp án là had been; would have played

– đáp án là had gone; would have had

– đáp án là had learned; would have written

– đáp án là had taken; would have arrived

– đáp án là had explained; would have done

– đáp án là had waited; would have seen

– đáp án là had come; would have arrested

– đáp án là had bought; would have tasted

– đáp án là had asked; would have emailed

– đáp án là had spoken; would have understood

Bài 3.

– đáp án là had studied; would have passed

– đáp án là had asked; would have helped

– đáp án là had gone; would have seen

– đáp án là had spoken; would have understood

– đáp án là had listened; would have been

– đáp án là would have written; had had

– đáp án là hadn’t broken; would have taken part

– đáp án là had not started; would have walked

– đáp án là would have swum; had not been

– đáp án là had taken; would not have arrived

Vậy là aten đã giới thiệu xong kiến thức về câu điều kiện loại 3 rồi. Bạn hãy tham khảo khóa học tiếng anh online giúp nắm chắc kiến thức để làm nền tảng cho việc học tiếng Anh sau này.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài