Passive Voice là một cấu trúc khá quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh nhưng vẫn còn nhiều người chưa thật sự nắm vững. Vậy câu bị động là gì? Là dạng câu có chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động và được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động. Cấu trúc câu bị động đặc biệt của các thì? Để hiểu thêm về câu bị động trong tiếng Anh theo từng thì, hãy cùng Aten English đọc bài viết sau nhé!
Bị động dạng câu mệnh lệnh – câu bị động đặc biệt
Với các câu bị động dạng mệnh lệnh bắt đầu bằng “It’s”, câu bị động đặc biệt của chúng sẽ có dạng:
- It’s one’s duty to + V-inf ⟶ S + to be + supposed to+ V inf
Ví dụ: It’s your duty to wash dishes and take out the garbage today dịch Nhiệm vụ của bạn là phải rửa bát và vứt rác hôm nay
⟶ Chuyển thành: You are supposed to wash dishes and take out the garbage today.
- It’s necessary to + V-inf ⟶ S + should/ must + be + VpII
Ví dụ: It’s necessary to address the environmental problems in the next conference dịch Việc giải quyết các vấn đề về môi trường trong cuộc họp tiếp theo là rất cần thiết
⟶ Chuyển thành: The environmental problems should be addressed in the next conference.
Câu mệnh lệnh thức – câu bị động đặc biệt
⟶ S + should/ must + be + VpII
Ví dụ: Turn off the heater, please dịch Làm ơn hãy tắt máy sưởi đi!
⟶ Chuyển thành: The heater should be turned off.
Câu bị động với cấu trúc Nhờ ai làm gì – câu bị động đặc biệt
Câu bị động đặc biệt nghĩa “Nhờ ai làm gì” thường xuất hiện hai động từ “have” và “get”.
- Với động từ Have:
S + have + somebody + V⟶ S + have + something + VpII
- Với động từ Get:
S + get + somebody + to-V⟶ S + get + something + VpII
Ví dụ: I have the mechanic repair my car dịch Thợ sửa xe sửa ô tô cho tôi
⟶ Chuyển thành: I have my car repaired by the mechanic.
Ví dụ: I get the hairdresser to dye my hair dịch Thợ làm tóc nhuộm tóc cho tôi
⟶ Chuyển thành: I get my hair dyed by the hairdresser.
Câu bị động với Make/Let – câu bị động đặc biệt
Động từ theo sau hai từ “make” và “let” đều ở dạng nguyên thể. Vậy khi chuyển sang câu bị động đặc biệt ta phải làm như thế nào?
- Với động từ Make:
S + make + sb + V-inf⟶ S + be + made + to + V-inf
- Với động từ Let:
S + let + sb + V-inf⟶ Let + sb/st + be VpII / be allowed to V-inf
Ví dụ: My parents make me do all the housework dịch Cha mẹ tôi bắt tôi làm tất cả công việc nhà
⟶ Chuyển thành: I am made to do all the housework.
Ví dụ: My parents never let me watch TV more than 1 hour dịch Bố mẹ không bao giờ cho tôi xem TV quá 1 tiếng đồng hồ
⟶ Chuyển thành: I am never let to watch TV more than 1 hour.
⟶ Chuyển thành: I am never allowed to watch TV more than 1 hour.
Câu bị động với 7 động từ đặc biệt
7 động từ gồm: suggest/require/request/order/demand/insist/recommend. Cấu trúc bị động đặc biệt với các động từ trên như sau:
S + suggest/require/request/… + that + Clause (S + (should) + V -inf + O)
⟶ It + to be + VpII (of 7 verbs) + that + something + to be + VpII
Ví dụ: People suggested that the children should take part in outdoor activities dịch Mọi người đề xuất rằng trẻ em nên tham gia vào các hoạt động ngoài trời
⟶ Chuyển thành: It was suggested that outdoor activities should be taken part in by children.
⟶ Chuyển thành: It was suggested that the outdoor activities to be taken part in by children.
Câu bị động với chủ ngữ giả It – câu bị động đặc biệt
Với những câu có S là “It” dạng bị động đặc biệt của nó sẽ như sau:
It + to be + adj + for somebody + to V + to do something
⟶ It + to be + adj + for something + to be done.
Ví dụ: It is impossible for us to release the new album by next Wednesday dịch Việc tung ra album mới vào thứ tư tuần tới là một điều không thể với chúng tôi
⟶ Chuyển thành: It is impossible for the new album to be released by next Wednesday.
xem thêm Mẹo phân biệt other và another đơn giản trong tiếng Anh
Bài tập câu bị động passive voice dạng đặc biệt
Bài 1. Viết lại các câu sử dụng cấu trúc câu bị động
- We don’t speak French in this store.
→ …………………………………………………………..
- Anna asked her teacher a question.
→ …………………………………………………………..
- Someone built the house two months ago.
→ …………………………………………………………..
- I give her a huge present.
→ …………………………………………………………..
- Marry will take care of him.
→ …………………………………………………………..
- The waiter brought John a big bowl of salad.
→ …………………………………………………………..
- Someone broke into our house last Sunday.
→ …………………………………………………………..
- My classmate told the class a joke.
→ …………………………………………………………..
- We will meet Donald at the train station.
→ …………………………………………………………..
- Mike has not sent me the letters.
→ …………………………………………………………..
Bài 2. Viết lại các câu sao cho nghĩa không đổi
- People know that he is an excellent tennis player.
→ ………………………………………………………………….
- They say that Mark is in hospital.
→ ………………………………………………………………….
- They think that the kids go to bed early.
→ ………………………………………………………………….
- People believe that the robbers have worked in the bank for a long time.
→ ………………………………………………………………….
- They think that nuclear power stations are dangerous.
→ ………………………………………………………………….
- Her colleagues thought that she went abroad.
→ ………………………………………………………………….
- People know that private vehicles pollute the air.
→ ………………………………………………………………….
- The consumers suppose that the new product will come out soon.
→ ………………………………………………………………….
Bài 3. Hoàn thành các câu sử dụng cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt với “get”
- I don’t understand why this room is always so dirty. It …………….. (clean) every day.
- We usually ………………… (the living room/ redecorate) every three years.
- Susan isn’t making her own wedding dress, she …………….. (it / make) by a designer in New York
- When foreign novels are translated into English, a lot of the original meaning usually ………………. (lose) in the translation.
- She didn’t fix his motorbike himself, she ………………….. (it / fix) at the garage.
- If my motorbike ………………. (damage) by you, you will have to pay for the repairs.
- Mark Thompson ……………… (kill) in an car crash in the US in the 1950s.
- I’m going to buy food online and I ……………… (the food / deliver) to my apartment.
- If you can’t see clearly, you should ………………… (your eyes / test)
- Are they going to paint the wall themselves, or …………………….. (it / paint)?
- Did you know that Harry ………………. (promote) to a management position at work! What a surprising news.
- ……………….. (pay) for a job you enjoy doing must be the happiest thing in your life!
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
- French is not spoken in this store.
- The teacher was asked a question by Anna.
- The house was built 2 months ago.
- She is given a huge present.
- He will be taken care of by Marry.
- A big bowl of salad was brought to John.
- Our house was broken into last Sunday.
- The class were told a joke by our classmate.
- Donald will be met at the train station.
- I have not been sent the letters by Mike.
Bài 2:
- He is known to be an excellent tennis player.
- Mark is said to be in hospital.
- The kids are thought to go to bed early.
- The robbers are believed to have worked in the bank for a long time.
- Nuclear power stations are thought to be dangerous.
- She was thought to go abroad.
- Private vehicles are known to pollute the air.
- The new product is supposed to come out soon.
Bài 3:
- gets cleaned
- get the living room redecorated
- is getting it made
- gets lost
- got it fixed
- gets damaged
- got killed
- am going to get the food delivered
- get your eyes tested
- are they going to get it painted
- got promoted
- getting paid
Trên đây là tổng hợp các dạng câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh. Qua bài viết trên, Aten hi vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo câu bị động đặc biệt trong nhiều trường hợp khác nhau cũng như áp dụng vào khóa học tiếng anh online.