Cấu trúc câu điều ước Wish và bài tập vận dụng hiệu quả

Cấu trúc câu điều ước Wish thể hiện mong ước, ước muốn của đối tượng nói. Cấu trúc này thường được sử dụng trong các đề thi tại trường học hay đề thi THPT Quốc gia. Hãy cùng Aten English giải đáp về cấu trúc câu và bài tập vận dụng câu điều ước Wish nhé!

Cấu trúc câu điều ước Wish thường dùng

1. Wish + (that) + Qúa khứ đơn:

Chúng ta có thể dùng ‘wish’ để nói về điều gì đó mà chúng ta muốn trở nên khác biệt ở hiện tại hoặc tương lai. Nó được sử dụng cho những điều không thể hoặc rất khó để xảy ra.

Ví dụ:

  • I wish that I had a new house (I don’t have a new house, but it’s a nice idea!).
  • I wish that we didn’t need to work tomorrow (we do need to work tomorrow, unfortunately).
  • I wish that she lived close by (she doesn’t live close by).
  • I wish that Jina wasn’t busy tomorrow* (she is busy, unfortunately).

Trong văn viết trang trọng, bạn sẽ thấy ‘were’ thay vì ‘was’ sau wish. Điều này đúng, nhưng bạn cũng có thể sử dụng ‘was’, giống như với câu điều kiện thứ hai.

Ví dụ:

  • I wish I were rich hoặc I wish I was rich.

Chúng ta cũng sử dụng ‘wish’ với ‘could’ để nói về những thứ ở hiện tại hoặc tương lai mà chúng ta muốn trở nên khác đi. Trong tình huống này, ‘could’ là quá khứ đơn của ‘can’. Chúng ta sử dụng ‘could’ với ‘wish’ để nói về khả năng và khả năng xảy ra.

Ví dụ:

  • I wish that I could speak Vietnamese (but, unfortunately, I can’t speak Vietnamese).
  • I wish that I could run (I can’t run).
  • I wish that she could go to the party tonight (unfortunately, she is busy so she can’t go).
  • I wish that Hana could help you clean up (Hana is at hospital, so she can’t help).

Chúng ta thường không dùng ‘wish’ theo cách này cho những điều thực sự có thể xảy ra trong tương lai. Thay vào đó, chúng ta nên sử dụng ‘hope’.

Ví dụ:

  • I hope that July has a great holiday (NOT: I wish that Julie had a great holiday).

2. Wish + (that) + would:

Mặt khác, chúng ta sử dụng ‘would’ với ‘wish’ theo một cách hơi đặc biệt. Nó thường được sử dụng khi nói về những người khác đang làm (hoặc không làm) điều gì đó mà chúng ta không thích và chúng ta muốn người đó thay đổi.

Tuy nhiên, nó không thường được sử dụng về bản thân chúng ta hoặc về điều gì đó mà không ai có thể thay đổi được, đặc biệt, chúng tôi sử dụng nó về thời tiết.

Ví dụ:

  • I wish that Leo wouldn’t eat all the candy. (Leo does always eat all the candy and I don’t like it. I want him to change his behavior!)
  • I wish that the neighbors would be quiet! (They aren’t quiet and I don’t like the noise.)
  • I wish that you wouldn’t stay up so late working.
  • I wish that it would stop raining!

3. Wish + (that) + Qúa khứ hoàn thành:

Chúng ta có thể dùng ‘wish’ với thì quá khứ hoàn thành để nói về những hối tiếc trong quá khứ. Đây là những điều đã xảy ra nhưng chúng tôi ước chúng xảy ra theo một cách khác. Cấu trúc câu điều ước ‘wish’ này rất giống với câu điều kiện loại ba.

Ví dụ:

  • I wish that I had studied harder at university. (I didn’t study hard at university, and now I’m sorry about it.)
  • I wish that I hadn’t drunk so much yesterday! (But I did drink a lot yesterday. Now I think it wasn’t a good idea.)
  • I wish that the bus had been on time. (But unfortunately, the bus was late, and so I missed my customers.)
Hinh-anh-cau-truc-cau-dieu-uoc-wish-va-bai-tap-van-dung-hieu-qua-1
Cấu trúc câu điều ước Wish thường dùng

4. Wish + (that) + Qúa khứ tiếp diễn:

Cấu trúc này diễn đạt rằng chúng ta muốn thực hiện một hoạt động khác ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • I wish I was playing basketball now. (I’m studying Maths.)
  • I wish it weren’t raining now. (It is raining now.)
  • I wish they were coming to my party next month. (They are not coming to my party next month.)

5. Wish + to + infinitive:

Chúng ta có thể dùng ‘wish’ với động từ nguyên mẫu để có nghĩa là ‘would like’.  Chúng ta thường không dùng thì tiếp diễn với ‘wish’ trong trường hợp này.

Ví dụ:

  • I wish to speak to the teacher.

6. Wish + object + to + infinitive:

Theo cách tương tự, chúng ta có thể sử dụng ‘wish’ với tân ngữ và động từ nguyên mẫu.

Ví dụ:

  • I do not wish you to post this new.

7. Wish + somebody + something:

Đây là cấu trúc câu điều ước Wish được sử dụng phổ biến nhất.

Ví dụ:

  • I wished her a happy birthday.
  • They wished us Happy New Year.

8. I Wish/ If Only

If only có nghĩa bằng I wish. Chúng ta sử dụng I wish… và If only… khi chúng ta hối tiếc về điều gì đó hoặc khi chúng ta muốn điều gì đó khác đi so với hiện tại. If only is mang nghĩa mạnh hơn I wish.

  • I wish I could invisible. = If only I could invisible.
  • I wish they would stop quarreling. = If only they would stop quarreling.

Tham khảo: Khóa học IELTS online cho người mất gốc bạn đã biết chưa?

Bài tập vận dụng cấu trúc câu điều ước Wish

1. Jenny does not speak Spanish.
Jenny wishes .

2. I didn’t meet my friends at the supermarket.
I wish

3. Kev broke his mirror.
Kev wishes .

4. I feel shy all the time.
I wish .

5. I didn’t leave a message to her.
I wish .

6. My father is angry with me.
I wish .

7. Will didn’t prepare for the test.
Will wishes .

Hinh-anh-cau-truc-cau-dieu-uoc-wish-va-bai-tap-van-dung-hieu-qua-2
Bài tập vận dụng cấu trúc câu điều ước Wish
Để cải thiện Tiếng Anh giao tiếp cũng như band điểm mình mong muốn, bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh online đặc biệt ngay nhé!

 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài