Công thức câu gián tiếp và trực tiếp trong tiếng Anh

Công thức câu gián tiếp và trực tiếp là phần kiến thức căn bản thường xuyên xuất hiện trong tiếng anh với mức độ khó dễ khác nhau. Do đó, khái niệm và quy tắc chuyển đổi cấu trúc câu gián tiếp và trực tiếp như thế là đúng được nhiều học viên quan tâm. Do đó, bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp giúp bạn những kiến thức trên. Hãy cùng Aten English tham khảo ngay nhé!

cong thuc-cau-gian-tiep-va-truc-tiep-trong-tieng-anh-so-1
Công thức câu gián tiếp và trực tiếp trong tiếng Anh

Khái niệm về câu gián tiếp và trực tiếp

Câu trực tiếp (direct speech) là gì? 

  • Đây là một câu nói chính xác lời của một người diễn đạt, do đó nó còn được gọi là câu trích dẫn. 
  • Cấu trúc câu trực tiếp bao gồm: [Mệnh đề tường thuật] + [“mệnh đề được tường thuật lại”]. Mệnh đề được tường thuật lại sẽ đặt trong dấu ngoặc kép nhằm nhắc lại chính xác câu từ của người nói. 
  • Ví dụ: Ví dụ: He says: “I went to school last day”.

Câu gián tiếp (indirect speech) là gì? 

  • Là một câu nói thuật lại lời của một người khác nói ở dạng gián tiếp, cấu trúc câu gián tiếp không sử dụng dấu ngoặc kép và có sự biến đổi về thì của câu. 
  • Công thức câu gián tiếp: [Mệnh đề tường thuật] + that + [Mệnh đề được tường thuật lại]. Câu gián tiếp được thêm từ “that” để nối hai vế câu lại với nhau.
  • Ví dụ: Ví dụ: He said that he was sick.

Sự khác biệt giữa câu trực tiếp và gián tiếp 

Câu trực tiếp

Câu trực tiếp (Direct Speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của người nói. Trong văn viết, câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ:

  • She says: “I am the best.”
  • Cô ấy nói: “Tôi là đỉnh nhất”

Câu gián tiếp 

Câu gián tiếp (Reported Speech) được sử dụng để thuật lại ý chính mà người khác đã nói. Vì không thuật lại nguyên văn nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép.

Ví dụ: 

  • She said that she was fine.
  • Cô ấy nói cô ấy ổn.

Tham khảo: Bật mí kỹ năng làm bài điền từ trong tiếng Anh

Nguyên tắc chuyển đổi câu trực tiếp gián tiếp

Để chuyển đổi từ câu trực tiếp thành câu gián tiếp, bạn cần tuân thủ 3 nguyên tắc sau: 

  • Lùi thì
  • Thay đổi tân ngữ và đổi ngôi
  • Thay đổi trạng từ chỉ địa điểm, thời gian
cong thuc-cau-gian-tiep-va-truc-tiep-trong-tieng-anh-so-2
Nguyên tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Lùi thì của động từ trong câu

Trong câu gián tiếp, sự việc được tường thuật thường không xảy ra tại thời điểm nói. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Động từ sẽ được lùi về 1 thì quá khứ so với thì tại thời điểm nói.

Chẳng hạn: Nếu động từ ở câu trực tiếp chia ở dạng hiện tại đơn thì khi chuyển sang câu gián tiếp sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. Sau đây là bảng thống kê chi tiết cách lùi thì khi chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Thì hiện tại đơn Thì quá khứ đơn
Thì hiện tại tiếp diễn Thì quá khứ tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ đơn Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong quá khứ
Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành trong quá khứ
Thì tương lai gần Were/was going to V
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ
Should/ Could/ Must/ Might/ Would Giữ nguyên
Can/ Shall/ May Could/ Should/ May

Thay đổi tân ngữ, ngôi nhân xưng

Bên cạnh việc lùi thì thì khi chuyển câu trực tiếp gián tiếp các em cần chú ý đến việc đổi ngôi, đại từ nhân xưng và đổi tân ngữ sao cho phù hợp với ngữ nghĩa của câu.

Cụ thể như sau:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
You He, she, I, they
I She, he
We They
My Her, his
Me Her, him
Mine Hers, his
Our Their
Us Them
Yours Her, his, their, my
Myself Herself, himself
Yourself Herself, himself, myself
Ourselves Themselves

Thay đổi một số trạng từ chỉ địa điểm và thời gian

Ở câu gián tiếp, các sự việc không xảy ra tại địa điểm được tường thuật lại. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sáng gián tiếp. Cần chú ý trong việc thay đổi các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian. Cụ thể:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Now Then
Here There
Tomorrow The day after
Yesterday The day before
Tonight/ today That night/ that day
Next The following….
Ago Before
Last The previous…..
This That
These Those

Hướng dẫn cách chuyển đổi câu trực tiếp sang cấu trúc câu gián tiếp

Trong tiếng anh, có 4 loại câu thường thông dụng nhất được dùng để chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Cụ thể: Câu mệnh lệnh/ yêu cầu, câu hỏi, câu cảm thán và câu trần thuật. 

Cấu trúc câu gián tiếp dạng mệnh lệnh/yêu cầu

Câu mệnh lệnh/yêu cầu thường được sử dụng các động từ như: order, command, tell, ask, request, require,…

Cách chuyển: 

Câu trực tiếp: S + tell/request/require/… + O + to-infinitive.

-> Câu gián tiếp: S + told/requested/ required + O + not to-infinitive.

Ví dụ:

  • She said to me angrily: “Shut down the music”
  • She ordered me to shut down the music.

Câu gián tiếp dạng câu hỏi 

Về câu hỏi thì được chia làm 2 dạng là câu hỏi yes-no và câu hỏi Wh

Câu hỏi yes-no: 

  • Cấu trúc: S+ asked/inquired/wondered, wanted to know + if/whether +S +V
  • Ví dụ: ”Are you angry?” he asked -> He asked if/whether I was angry.

Câu hỏi wh ( who, what, where, when):

  • Cấu trúc: S + asked(+O)/wanted to know/required/wondered + Wh-words + S + V.
  • Ví dụ: ”What are you talking about?” said the teacher. -> The teacher asked us what we were talking about.

Câu gián tiếp dạng câu cảm thán 

  • Cấu trúc: S+ said/told/exclaimed + that + S + V(lùi thì) + O
  • Ví dụ: What a lovely dog she have! -> He said that what a lovely dog she had.

Câu gián tiếp dạng trần thuật 

  • Cấu trúc:  S + say(s)/said + that + S + V
  • Ví dụ: I saw him yesterday -> She said she had seen him the previous day.

Một số trường hợp đặc biệt của câu gián tiếp 

Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta không đổi thì ở mệnh đề phù trong các trường hợp đặc biệt sau: 

Động từ trong câu trực tiếp có thời gian cụ thể 

  • Ví dụ: She said, “ I was born in 1990” -> She said that she was born in 1990.

Câu điều kiện loại 2 và 3

  • Ví dụ: She said, “If I were you, I wouldn’t come here” -> She said if she were me she wouldn’t come here. 

Quá khứ giả định

  • Ví dụ: Mira said, “I wish I were a boy” -> Mira said that she wished she were a boy

Câu trực tiếp có chứa could, should, might, used to, ought to, would rather, had better,…

  • Ví dụ: Mary said to me, “ you had better not call him” – > Mary said to me I had better not call him. 

Câu trực tiếp diễn tả một chân lý, một tình huống không đổi

  • Ví dụ: My teacher said, “the sun rises in the East” -> My teacher said the sun rises in the East.
cong thuc-cau-gian-tiep-va-truc-tiep-trong-tieng-anh-so-3
Bài tập về câu gián tiếp và trực tiếp trong tiếng Anh

Mẹo làm tốt bài tập về câu trực tiếp gián tiếp tiếng Anh

Trong tiếng Anh, câu trực tiếp và câu gián tiếp xuất hiện nhiều trong các bài tập. Để hoàn thành tốt mọi bài tập về dạng câu này. Bạn cần ghi nhớ một số thủ thuật dưới đây.

Nắm vững kiến thức cơ bản về câu trực tiếp và gián tiếp

  • Về bản chất thì câu trực tiếp và câu gián tiếp khá dễ để phân biệt. Tuy nhiên, để tránh bị nhầm lẫn với những dạng câu khác. Bạn cần ghi nhớ kiến thức về khái niệm, phân loại, cách chuyển đổi câu.
  • Việc nắm chắc kiến thức sẽ giúp bạn hạn chế tối đa tình trạng nhầm lẫn, sai sót khi làm bài tập. Từ đó luôn đạt điểm cao trong các bài thi tiếng Anh.

Thường xuyên làm bài tập vận dụng 

  • Trong tiếng anh, việc thường xuyên luyện tập bằng những bài tập vận dụng cụ thể là cách giúp bạn ghi nhớ mọi kiến thức đã bợ. Bởi, kiến thức lý thuyết sẽ bị lãng quên nếu các em không thực hành và trau dồi hàng ngày. Khi đã nắm chắc cấu trúc, cách chuyển đổi câu trực tiếp và câu gián tiếp, bạn cần áp dụng nó vào bài tập. Thực hành làm bài thường xuyên sẽ giúp em sớm thành thạo ngữ pháp; đồng thời nhận biết nhanh dạng câu trực tiếp, câu gián tiếp khi làm bài thi.

Ghi lại các lỗi sai thường mắc phải khi làm bài tập

  • Khi làm dạng bài tập về câu trực tiếp gián tiếp, nhiều em thường nhầm lẫn và quên trong việc lùi thì, thay đổi trạng từ và đại từ nhân xưng. Lúc này, việc bạn cần làm là ghi lại những lỗi sai thường mắc phải để ghi nhớ và tránh lặp lại ở những lần sau.

Bài tập vận dụng

Để bạn có thể vận dụng tốt các cấu trúc câu gián tiếp và trực tiếp. Sau đây, chúng tôi sẽ tổng hợp các dạng bài tập về chủ đề này theo mức độ khó dễ khác nhau. Hãy cùng nhau test khả năng nắm vững lý thuyết của mình đến đâu nhé!

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng:

1. Linh asked me _____.

A. Where do you come from?                            

B. Where I came from 

C. Where I came from                                                 

D. where did I come from?

2. The doctor ____ him to drink 2 liters of water.

A.told                                            

B.tell                         

C. have told                                   

D. are telling

3. Linh told me that her father____ a luxury car.

A. owns       

B. owned                    

C. owning           

D. A and B

4. I called my friend in America last night, and she said it _______ sunny there.

A. is      

B. were      

C. has been           

D. was

5. The doctor _______ him to take more exercise.

A. told         

B. tell               

C. have told           

D. are telling

6. Last week, Lan ______ she put the key on the cupboard.

A. asked         

B. is asking             

C. ask              

D. was asked

7. When I called my brother yesterday, he said he was busy ______ days.

A. that           

B. the            

C. then                

D. this

8. Linh _____ me that my train was about to leave.

A. has reminded       

B. has reminded that      

C. reminded            

D. reminded that

9. Lan ______ and left.

A. said goodbye to me  

B. says goodbye to me    

C. tell me goodbye  

D. told me goodbye

10. Lan was slow, so her brother ________ hurry up.

A. tell him          

B. told him for               

C. told to       

D. told him to

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau

  1. “Where is my umbrella?” she asked.

She asked………………………………………………………….

  1. “How are you?” Martin asked us.

Martin asked us………………………………………………………….

  1. “What are they doing?” she asked.

She wanted to know………………………………………………………….

  1. “Are you going to the cinema?” he asked me.

He wanted to know………………………………………………………….

  1. “Has Caron talked to Kevin?” my friend asked me.

My friend asked me………………………………………………………….

  1. “What’s the time?” he asked.

He wanted to know ………………………………………….. .

  1. “Will you be at the party?” he asked her.

He asked her ………………………………………….. .

  1. “Can you meet me at the station?” she asked me.

She asked me ………………………………………….. .

  1. “Go to your room,” her father said to her.

Her father told her ………………………………………….. .

  1. “Hurry up,” she said to us.

She told us ………………………………………….. .

Hi vọng rằng với những kiến thức mà chúng tôi vừa cập nhật được. Sẽ giúp làm chủ được các kiến thức về công thức câu gián tiếp và trực tiếp trong tiếng anh. Đây là một trong số những kiến thức mà một số bạn đã chủ quan bỏ qua để rồi để mất điểm một cách hết sức đáng tiếc. Nếu bạn gặp khó khăn trong vấn đề cải thiện kỹ năng tiếng anh của mình. Cũng như không biết lựa chọn đâu là trung tâm uy tín để học. Hãy nhanh tay đăng ký ngay khóa học tiếng anh online tại trung tâm anh ngữ Aten English. Chúng tôi cam kết kỹ năng tiếng anh của bạn sẽ cải thiện nhanh chóng chỉ sau 1 khóa học. Chúc bạn thành công!   

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài