So sánh hơn là một cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh. Nó có nhiều biến thể quan trọng, chẳng hạn như bằng, so sánh nhất và lặp lại (“càng ngày càng nhiều” và “càng ngày càng”). Chúng được sử dụng khá thường xuyên trong IELTS. Bây giờ hãy cùng Aten English khám phá xem công thức so sánh kép càng càng là gì và cách sử dụng nó như thế nào nhé.
Định nghĩa và sử dụng cấu trúc so sánh kép càng càng
“The more” là cấu trúc so sánh kép càng càng, còn được gọi là “more, more” hoặc cấu trúc so sánh kép. Trong tiếng Anh nó được sử dụng để thể hiện sự thay đổi. Một thuộc tính nào đó của đối tượng tăng hoặc giảm. Những thay đổi này gây ra hiệu ứng song song trên một mục tiêu khác. Ngoài ra, cách xây dựng này còn được dùng để nhấn mạnh quan điểm của người viết hoặc người nói, ví dụ như so sánh nhất, bình đẳng.
Ví dụ:
The more crowded, the more noisy dịch Càng đông càng ồn
The daughter is more and more beautiful dịch Cô con gái càng ngày càng xinh đẹp.
Công thức so sánh kép càng càng – The more the more trong tiếng Anh
- Công thức so sánh kép càng càng với tính từ dài:
Cấu trúc:
The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2: càng …. càng …
Trong cấu trúc này, từ the more kết hợp tính từ dài để tạo thành dạng so sánh kép càng càng.
Ví dụ:
The more careful you are, the more perfect your exam is dịch Bạn càng cẩn thận thì bài kiểm tra của bạn càng hoàn hảo.
The more convenient the situation is, the more successful she is dịch Tình huống càng thuận lợi thì cô ấy càng thành công.
The more difficult the situation is, the more resilient Luna is dịch Tình huống càng khó khăn thì Luna càng kiên cường.
- Công thức so sánh kép càng càng với tính từ ngắn:
Cấu trúc:
The + adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2
Ví dụ:
The harder we study, the better our results are dịch Chúng ta càng học tập chăm chỉ, kết quả của chúng ta càng tốt.
The faster you walk, the sooner you arrive dịch Bạn càng đi nhanh thì bạn càng đến sớm.
- Cấu trúc so sánh kép the more với danh từ:
Cấu trúc:
The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2: càng …. càng …
Ví dụ:
The more books we read, the more knowledge we know dịch Chúng ta càng đọc nhiều sách, chúng ta càng biết nhiều kiến thức.
The more knowledge we know, the more choices we have dịch Chúng ta càng biết nhiều kiến thức, chúng ta càng có nhiều lựa chọn.
The more skills we have, the more jobs we can apply for dịch Chúng ta càng có nhiều kỹ năng, chúng ta càng có thể ứng tuyển cho nhiều công việc.
- Cấu trúc so sánh kép the more với động từ:
Cấu trúc:
The more + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … càng …
The more we work, the more we earn dịch Chúng ta càng làm nhiều, chúng ta càng kiếm được nhiều tiền.
The more we read, the more we know dịch Chúng ta càng đọc nhiều, chúng ta càng biết nhiều.
The more he go, the more he knows dịch Anh ấy càng đi nhiều, anh ấy càng biết nhiều.)
Lưu ý thêm về dạng rút gọn của cấu trúc the more
– Dạng rút gọn thực ra có cùng mẫu với dạng đầy đủ (danh từ(1)-mệnh đề (S1 V1), nhưng các mệnh đề của dạng rút gọn có thể trùng nhau (chủ ngữ là “this” và động từ “to be”) nên không cần lặp lại, hoặc nếu lược bỏ cũng không ảnh hưởng đến nghĩa thì lược bỏ.
Ví dụ:
The more students practise, the more correctly they can use English grammar
He lies more & more blatantly.
- Cấu trúc so sánh kép càng càng với câu so sánh
Bên cạnh các dạng cấu trúc ở trên, bạn nên hiểu rõ và nắm vững 1 vài cách tạo nên cấu trúc này với câu so sánh:
The less + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … ít thì càng … nhiều
Ví dụ:
The less you call her, the more she wants to meet you dịch Bạn càng ít gọi cho cô ta, cô ta càng muốn gặp bạn.
The less you waste money, the more you become rich dịch Bạn càng ít phung phí tiền bạc, bạn càng trở nên giàu có.
The more + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2: càng … càng …
Ví dụ:
The more Hermione reads. the smarter she gets dịch Hermione càng đọc nhiều thì cô ấy càng trở nên thông minh hơn.
The more Jack practice, the better his health is dịch Jack càng luyện tập nhiều, sức khỏe của anh ấy càng tốt.
The adj-er + S1 + V1 + the more + adj + S2 + V2: càng … càng …
Ví dụ:
The shorter the exercise is, the more difficult it is dịch Bài tập càng ngắn thì nó càng khó.
The harder you work, the more successful your exam is dịch Bạn càng làm việc chăm chỉ thì bài kiểm tra của bạn càng thành công
xem thêm: Mẹo phân biệt other và another đơn giản trong tiếng Anh
Bài tập cấu trúc the more the more – công thức so sánh kép càng càng
Bài 1: Chọn đáp án đúng
- The ____ you study for this test, the ____ you will do.
- hard – better
- harder more successfully
- much – better
- more – good
- Tom doesn’t really like vodka, so the ____ a bottle you find, the ____ it will be for us!
- small – cheaper
- smaller – cheap
- smaller – good
- smaller – cheaper
- My neighbor – Tom – is driving me mad! It seems that the ____ it is at night, the ____ he plays his music!
- later – more loud
- late – louder
- later – louder
- more late – loud
- She spent a year in Korea and loves spicy food. The ____ the food is, the ____ she likes it
- hotter – more
- hot – much
- hotter – much
- hot – more
- Of course she can come to the party! The ____ the ____.
- more – merrier
- more – goodc. many – better
- She will be really angry about the vase being broken! The ____ she knows about it, the ____
- more – better
- less – better
- worse – worse
- worse – better
- She has 5 large dogs to protect his house. The ____ the dog, the ____ she feels.
- big – safer
- biger – safer
- bigger – safer
- more big – more saf
Bài 2: Điền dạng đúng động từ trong ngoặc
- The weather gets __________. (cold)
- Bob is getting ___________. (fat)
- Jim’s situation became ___________. (difficult)
- __________my grandparents get, __________ they are. (old – happy)
- __________ it is, _________ Hoa is. (hot – weak)
- The company expended rapidly. It grew __________ all the priod. (big)
- Life got ________ for Dung as the company became________. (good-successful)
- ___________ we eat, ___________ we get. (many – fat)
- As Microsoft grew, Bill Gates got ___________. (rich)
- Her job gets __________ every year. (hard)
Bài 3: Hoàn thành câu
- You learn things more easily when you’re a child.
The ___________________, the easier it is to learn.
- It’s hard to concentrate when you’re tired.
The more tired you are, the ___________________.
- We should decide what have to do as soon as possible.
The___________________, the better.
- He knows more, but he understands less.
The___________________, the less he understand.
- If you waste more electricity, your bill will be higher.
The more electricity you waste, ___________________.
Đáp án bài tập cấu trúc so sánh kép càng càng
Bài 1
1.B 2.D 3.C 4.A 5.A 6.A 7.C
Bài 2
- colder and colder
- fatter and fatter
- more and more difficult
- The older – the happier
- The less hot – the less weak
- bigger and bigger
- better and better – more and more successful
- The more – the fatter
- richer and richer
- harder and harde
Bài 3:
younger you are
harder it is to concentrate
sooner we decide what have to do
more he knows
the higher your bill will be
Bài 4:
- The smaller the room is, the cheaper the rent is.
- The more money and time Lam spends with his girlfriend, the happier he becomes.
- The more talented the joke is, the louder the laughter is.
- The later Jack goes to bed, the more tired he feels.
- The older her mother gets, the less she wants to travel.
- The busier the road gets, the more dangerous it becomes.
- The younger children are, the more easily they learn.
- The cheaper the hotel is, the worse the services are.
- The more electricity she waste, the higher her bill will be.
- The more modern technology is, the worse the environment becomes.
Trên đây là bài tổng hợp tiếng Anh toàn bộ thông tin thêm về công thức so sánh kép càng càng kèm theo ví dụ minh họa và bài tập ứng dụng nhằm giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thông tin này. Hãy theo dõi Anh ngữ Aten để luôn cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích trong khóa học tiếng anh online nhé!