Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành cùng bài tập vận dụng

Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng cho các hành động diễn ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ. Nó được hình thành với trợ động từ had và quá khứ phân từ của động từ chính và được sử dụng cùng với thì quá khứ đơn.
Hãy cùng Aten English tìm hiểu các dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành và cách chia thì trong ngữ pháp tiếng Anh nhé dưới bài viết này nhé.

1. Thì quá khứ hoàn thành là gì?

Thì quá khứ hoàn thành là thì dùng để chỉ những hành động đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ trước khi bất kỳ hành động nào khác bắt đầu trong quá khứ. Như tên cho thấy, thì quá khứ hoàn thành là một phần của thì hoàn thành và do đó chỉ ra các hành động đã hoàn thành. Nói cách khác, nó mô tả hoạt động đã hoàn thành đầu tiên, sau đó là hoạt động khác diễn ra trước thời điểm hiện tại.
Thì này sử dụng had + quá khứ phân từ. Khi hình thành thì quá khứ hoàn thành, chúng ta sử dụng ‘had’ bất kể chủ ngữ là số ít hay số nhiều. Yếu tố thứ hai là quá khứ phân từ được hình thành bằng cách thêm -ed hoặc -d vào gốc của động từ.
Ví dụ, reached, missed, mixed, wiped, v.v. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng các động từ có phân từ quá khứ bất quy tắc như woken, eaten, gone, done, won, v.v.
Hinh-anh-dau-hieu-cua-thi-qua-khu-hoan-thanh-cung-bai-tap-van-dung-1
Thì quá khứ hoàn thành là gì?
Ví dụ câu:
  • She had first met him in college.
  • By the time I arrived at the airport, the flight had taken off.
  • Prior to his apology, I had already composed the email.
  • Kate had intended to watch the movie, but she got there too late.

2. Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành

Các từ chỉ dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành bao gồm đã, chỉ, một lần, chưa bao giờ, chưa, cho đến thời điểm đó, v.v. Một số từ báo hiệu này giống với các từ chỉ định thì hiện tại hoàn thành, vì vậy điều quan trọng cần lưu ý là các từ cho quá khứ hoàn thành đề cập đến quá khứ.
Để tìm hiểu rõ hơn về chúng, hãy tham gia khóa học Tiếng Anh online của chúng tôi!

3. Khi nào sử dụng thì quá khứ hoàn thành?

Bạn có thể muốn bỏ qua thì quá khứ hoàn thành và thay vào đó chỉ sử dụng thì quá khứ. Nhưng khi các động từ trong câu của bạn xảy ra vào những thời điểm khác nhau — hoặc khi bạn muốn nói chính xác hơn về thời điểm một hành động xảy ra — thì quá khứ hoàn thành sẽ có ích.

Quá khứ hoàn thành diễn tả những gì đã xảy ra trước một cái gì đó khác

Sử dụng thì quá khứ hoàn thành khi một hành động trong câu của bạn xảy ra trước một hành động khác (thường ở thì quá khứ đơn).

Ví dụ:

  • She was awake the entire night because she had unpleasant news.
  • They had practiced, which helped them win several of the games.
  • Before you introduced him to us at the party, Anthony had already met Ryan.
  • Italian was a subject you had studied before coming to Rome.

Quá khứ hoàn thành diễn tả những gì đã xảy ra ngay lập tức trước một cái gì đó khác

Khi một việc gì đó xảy ra ngay trước một hành động khác, hãy dùng quá khứ hoàn thành với trạng từ ‘just’

Ví dụ:

  • When the ambulance arrived, she had just driven away from the scene.
  • When we arrived, he had just placed the dog’s leash on.
  • When we arrived at the stop, the bus had just departed.
  • When it started to rain, I had just stepped outside.
Hinh-anh-dau-hieu-cua-thi-qua-khu-hoan-thanh-cung-bai-tap-van-dung-2
Khi nào sử dụng thì quá khứ hoàn thành?

Quá khứ hoàn thành diễn tả những gì đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể

Động từ ở thì quá khứ hoàn thành không nhất thiết phải xảy ra trước một sự kiện khác. Chúng có thể xảy ra trước một khoảng thời gian cụ thể.

Ví dụ:

  • She had started her business prior to 2008.
  • Before last week, he had never played football.
  • Before the previous year, they had become engaged.
  • I had slept out prior to eight o’clock.

Quá khứ hoàn hảo dùng trong câu tường thuật

Một cách sử dụng khác của thì quá khứ hoàn thành bao gồm các trích dẫn gián tiếp, còn được gọi là câu tường thuật, khi một người kể chuyện hoặc một người khác thuật lại những gì người khác đã nói.

Ví dụ:

  • The teacher asked if I had studied for the exam.
  • My neighbor asked if Tiny had seen her dog.
  • The boss said that we had done a wonderful job on the presentation.
  • The usher reminded us that we had paid for different tickets.

Tham khảo: Ôn tập Tiếng Anh 12 thi THPT quốc gia cùng các quy tắc ngữ pháp.

Quá khứ hoàn hảo diễn tả tâm trạng giả định

Thì quá khứ hoàn thành cũng có thể chỉ ra những sự kiện không xảy ra khi bạn đang viết trong tâm trạng giả định (câu điều kiện giả định hoặc điều ước).

Ví dụ:

  • We wished we had purchased the winning ticket.
  • I wished I had been honest.
  • The boy wished he had asked something different.

Trên đây là định nghĩa, cách sử dụng và dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành. Hãy làm bài tập mẫu dưới đây để xem khả năng chia thì quá khứ hoàn thành của bạn nhé!

  1. When I arrived at the restaurant, Victoria  a glass of water. (already/to order)
  2. He noticed that Peter  the old chair. (not/to paint)
  3. Before Emma laid the table, she  a talk with her mother. (to have)
  4. She asked me if I  the new words. (to learn)
  5. There were no sausages left when I came back. The dog  them. (to eat)
  6. It  for three weeks, so the land was dry. (not/to rain)
  7. I did not wait for my brother because I  his text message. (to read)
  8. Linda  to a magic show before yesterday evening. (never/to be)
  9. She told me that Frank  his room. (not/to tidy)
  10.  his hamster before he left his house? (Jack/to feed)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài