Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn bạn cần ghi nhớ

bạn nên sử dụng thì hiện tại đơn để trả lời một câu hỏi có tính chất hằng ngày. Có thể bài viết về thì hiện tại đơn này có thể giúp bạn học cách sử dụng chúng một cách chính xác. Bài viết này hãy cùng Aten English thảo luận về định nghĩa, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn cùng với các ví dụ.

1. Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn được sử dụng trong câu để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đang diễn ra hoặc vừa mới xảy ra trong một ngữ cảnh nhất định ở thời điểm hiện tại. Thì hiện tại đơn còn được gọi là thì hiện tại không xác định.

Theo Từ điển Cambridge, dạng thì hiện tại đơn giản của động từ trong câu được định nghĩa là “thì được dùng để chỉ các sự kiện, hành động và điều kiện đang diễn ra mọi lúc hoặc hiện đang tồn tại”.

Từ điển Cambridge đưa ra một định nghĩa phức tạp hơn nhiều về thì hiện tại đơn. Theo họ, “thì hiện tại của động từ là những thì được dùng để nói về những sự việc xảy ra thường xuyên hoặc những tình huống đang tồn tại vào thời điểm này.

Thì hiện tại đơn sử dụng dạng cơ bản hoặc dạng ‘s’ của động từ, như trong ‘I play tennis once a week.’ và ‘He works in a bank.”

Hinh-anh-dau-hieu-nhan-biet-thi-hien-tai-don-ban-can-ghi-nho-1
Thì hiện tại đơn là gì?

2. Cấu trúc của thì hiện tại đơn

Cấu trúc của thì hiện tại đơn có thể được hiểu bằng cách phân tích các hình thức khẳng định, phủ định, nghi vấn và nghi vấn phủ định của thì. Hãy xem biểu đồ cấu trúc thì hiện tại đơn giản sau đây để bạn có thể hiểu dễ dàng cách thức hoạt động của nó.

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn Câu nghi vấn phủ định
S+ Động từ nguyên thể/ dạng số nhiều của ngôi thứ ba S + Do not/ Don’t/ Does not/ Doesn’t + Động từ nguyên thể/ dạng số nhiều của ngôi thứ ba Do/Does + S + Động từ nguyên thể Don’t/Doesn’t + S + Động từ nguyên thể
Ví dụ:

You look beautiful.

She looks beautiful.

Ví dụ:

You do not look beautiful.

She does not look beautiful.

Ví dụ:

Do you look beautiful?

Does she look beautiful?

Ví dụ: Don’t you look beautiful?Doesn’t she look beautiful?
Để sử dụng thì hiện tại đơn một cách chính xác và hiệu quả, có một số quy tắc và điểm bạn phải ghi nhớ. Điều này là do thực tế là câu hoặc ngữ cảnh sẽ không có ý nghĩa nếu động từ không phù hợp với chủ ngữ trong câu.
  • Điều đầu tiên bạn nên hiểu về thì hiện tại đơn là động từ chủ yếu xuất hiện ở dạng cơ bản.
  • Điều này thay đổi khi đại từ ngôi thứ ba hoặc chủ ngữ được sử dụng trong câu. Trong trường hợp này, động từ được sử dụng nên ở dạng số nhiều.

Tham khảo: Khóa học IELTS online cho người mất gốc bạn đã biết chưa?

3. Khi nào sử dụng hiện tại đơn?

Thì hiện tại có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Sau đây là các chức năng của thì hiện tại đơn:
  • Được sử dụng để trích dẫn sự thật hiển nhiên và sự thật khoa học.

Ví dụ:

The Sun sets in the west.

Rome is the capital of Italy.

  • Được sử dụng để biểu thị các hành động theo thói quen xảy ra hàng ngày hoặc theo các khoảng thời gian đều đặn.

Ví dụ: Hoang always plays soccer on Thursday.

  • Dùng để chỉ những sự việc không thay đổi.
  • Được sử dụng để đưa ra hướng dẫn hoặc hướng dẫn.
  • Được sử dụng để nói về sự sắp xếp cố định.
  • Được sử dụng cùng với các kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ:

Karina will let you know when she arrives.

He will give it to Sana when he comes to school.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Những từ được liệt kê dưới đây là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

  • always,
  • every,
  • often,
  • usually,
  • sometimes,
  • seldom,
  • normally,
  • never.
Hinh-anh-dau-hieu-nhan-biet-thi-hien-tai-don-ban-can-ghi-nho-2
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

5. So sánh sự khác nhau giữa thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Thì hiện tại đơn Thì quá khứ đơn
Hành động Hành động lặp đi lặp lại hoặc hoạt động hàng ngày. Hành động đã kết thúc trong quá khứ và không liên quan đến hiện tại.
Những câu này nói về điều gì? Câu về các tình huống hoặc sự kiện hiện tại. Các câu cho chúng ta biết về một loạt các hành động đã hoàn thành trong quá khứ hoặc các sự kiện theo lịch trình.
Trợ động từ Các động từ trợ giúp được sử dụng là: ‘is’, ‘am’ và ‘are’. Các động từ trợ giúp như ‘was’ và ‘were’ được sử dụng.
Câu hỏi bắt đầu bằng trợ động từ Trợ động từ ‘do’ hoặc ‘does’ được sử dụng cho các câu hỏi thì hiện tại đơn. Trợ động từ ‘did’ được sử dụng cho các câu hỏi thì quá khứ đơn.
Dấu hiện nhận biết Dấu hiện nhận biết thì hiện tại đơn là often, every day, always, sometimes, never.  Dấu hiện nhận biết thì quá khứ đơn là last week , last year, last month , yesterday, ago in (year).
Câu nghi vấn phủ định Trợ động từ ‘do’ hoặc ‘does’ được sử dụng cho các câu nghi vấn phủ định thì hiện tại đơn. Trợ động từ ‘did’ được sử dụng cho các câu nghi vấn phủ định thì quá khứ đơn.
Động từ chính Động từ chính luôn ở dạng hiện tại phân từ. Trợ động từ ‘did’ được sử dụng cho các câu thì quá khứ đơn.

Để hiểu rõ hơn về chúng, hãy cùng tham gia khóa học Tiếng Anh online cùng chúng tôi nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài