Khi nào thì sử dụng thì quá khứ hoàn thành?

Thì quá khứ hoàn thành cho phép bạn so sánh và đối chiếu các hành động, thời gian và sự kiện khác nhau trong quá khứ. Trong bài viết này, bạn hãy cùng Aten English tìm hiểu mọi thứ về thì quá khứ hoàn thành bao gồm ý nghĩa, định nghĩa, cấu trúc, công thức và cách sử dụng cùng với các ví dụ để giúp bạn hiểu rõ về chúng.

Thì quá khứ hoàn thành là gì?

Thì quá khứ hoàn thành hơi khác về cấu trúc và cách sử dụng trong câu so với thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn. Thì quá khứ hoàn thành nêu rõ rằng một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Cũng có thể nói rằng thì quá khứ hoàn thành thể hiện một hành động trong quá khứ đã xảy ra trong quá khứ. Bây giờ, hãy xem các định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành được đưa ra bởi nhiều từ điển khác nhau.
Thì quá khứ hoàn thành, theo Từ điển Cambridge, được định nghĩa là “dạng động từ được dùng để chỉ một hành động đã kết thúc khi một hành động khác xảy ra”. Từ điển dành cho người học Oxford định nghĩa thì quá khứ hoàn thành là “dạng động từ diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ, được hình thành bằng tiếng Anh với had và quá khứ phân từ”.
Hinh-anh-khi-nao-thi-su-dung-thi-qua-khu-hoan-thanh-1
Thì quá khứ hoàn thành là gì?
Một định nghĩa khác về thì quá khứ hoàn thành do Từ điển Merriam Webster đưa ra như sau. Theo đó, thì quá khứ hoàn thành là “dạng động từ được dùng để chỉ một hành động đã hoàn thành vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ”. Từ điển Collins diễn đạt hơi khác một chút. Theo đó, thì quá khứ hoàn thành là “thì chỉ một hành động đã hoàn thành hoặc một trạng thái đã kết thúc trước một thời điểm xác định hoặc ngụ ý trong quá khứ,” và họ cũng gọi thì đó bằng một thuật ngữ khác – ‘pluperfect’.

Cấu trúc và công thức của thì quá khứ hoàn thành

Việc học cấu trúc và công thức của thì quá khứ hoàn thành sẽ giúp ích cho bạn theo cách mà bạn không ngờ tới.

Công thức của thì quá khứ hoàn thành: Chủ ngữ + had + quá khứ phân từ + phần còn lại của câu

Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành có thể được học bằng cách phân tích cách nó được sử dụng trong câu nghi vấn khẳng định, phủ định, nghi vấn và phủ định.

Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành
Dạng khẳng định Dạng phủ định Dạng nghi vấn khẳng định Dạng nghi vấn phủ định
Chủ ngữ + had + quá khứ phân từ + phần còn lại của câu Chủ ngữ + had + not + quá khứ phân từ + phần còn lại của câu Had + chủ ngữ + quá khứ phân từ + phần còn lại của câu Had + chủ ngữ + not + quá khứ phân từ + phần còn lại của câu
HoặcHadn’t + chủ ngữ+ quá khứ phân từ + phần còn lại của câu
Các ví dụ:

  • I had completed my assignment before everyone else even started.
  • He had completed his assignment before everyone else even started.
Các ví dụ:

  • I had not completed my assignment.
  • She had not completed her assignment.
Các ví dụ:

  • Had you completed your assignment before everyone else even started?
  • Had he completed his assignment before everyone else even started?
Các ví dụ:

  • Hadn’t you completed your assignment before everyone else even started?
  • Hadn’t they completed their assignment before everyone else even started?
  • Had she not finished her assignment before everyone else even started?
  • Had he not finished his assignment before everyone else even started?

Tham khảo: Khóa học IELTS online cho người mất gốc bạn đã biết chưa?

Những điểm cần nhớ khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành tương tự như thì hiện tại hoàn thành trong cấu trúc của nó. Giống như thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành cũng sử dụng động từ trợ giúp (had) và phân từ quá khứ của động từ chính.

Sự khác biệt duy nhất là thì quá khứ hoàn thành sử dụng cùng một động từ trợ giúp ‘had’ bất kể đại từ thứ nhất, thứ hai hoặc thứ ba được sử dụng làm chủ ngữ. Phân từ quá khứ của động từ thông thường thường giống với dạng quá khứ, trong khi hầu hết các động từ bất quy tắc có cách viết khác nhau khi sử dụng ở dạng quá khứ và dạng quá khứ phân từ.

Nếu bạn biết chính xác các phân từ quá khứ, bạn sẽ không gặp bất kỳ khó khăn nào trong việc hiểu hoặc sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong bài viết và lời nói của mình.

Hinh-anh-khi-nao-thi-su-dung-thi-qua-khu-hoan-thanh-2
Những điểm cần nhớ khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Dưới đây là một số ví dụ có chỗ trống mà bạn có thể điền vào dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành:

  1. By the time I arrived at the party, they __________ (eat) all the pizza.
  2. She couldn’t find her keys because she __________ (misplace) them earlier.
  3. They were tired because they __________ (work) on the project all day long.
  4. He didn’t have any money left because he __________ (spend) it all on the shopping spree.
  5. The team lost the game because they __________ (make) too many mistakes in the first half.
  6. She was upset because someone __________ (take) her favorite book from the library.
  7. When they arrived at the cinema, the movie __________ (start) already.
  8. By the time I got to the airport, the flight __________ (leave).

Trong những ví dụ này, các chỗ trống đã được điền đúng dạng của thì quá khứ hoàn thành để biểu thị các hành động hoặc sự kiện xảy ra trước một sự kiện hoặc thời điểm khác trong quá khứ. Để hiểu rõ hơn về chúng, hãy cùng tham gia khóa học Tiếng Anh online nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài