Bạn đang có thắc mắc về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chưa? Trong bài viết này, bạn sẽ tìm thấy tất cả những gì bạn cần biết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Định nghĩa, công thức và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được thảo luận cùng với các ví dụ, Aten English ở đây để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn của động từ.
1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong một câu để biểu thị một hành động đã bắt đầu trong quá khứ gần đây và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại. Nó còn được gọi là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi hành động diễn tiến từ quá khứ đến hiện tại.
Từ điển dành cho người học Oxford định nghĩa ‘thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn’ là thì được dùng để ‘nói về một hành động hoặc hoạt động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại hoặc chỉ mới dừng lại’.
2. Công thức và cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể được hình thành bằng cách làm theo công thức dưới đây:
S + have/has + been + present participle (verb+ing) + O .. |
Giống như mọi thì khác, cấu trúc câu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể được phân tích theo các loại câu khẳng định, phủ định, nghi vấn và nghi vấn phủ định.
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn | Câu nghi vấn phủ định |
S + have/has + been + present participle + O | S+ have/has + not + been + present participle + O | Have/has + S + been + present participle + O | Have/has + S+ not + been + present participle + Ohoặc
Haven’t / hasn’t + S + been + present participle + O |
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
3. Khi nào sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?
- Nó có thể được sử dụng để biểu thị tiến độ của một hành động chưa hoàn thành đã bắt đầu trong quá khứ cho đến hiện tại.
- Nó có thể được sử dụng để mô tả một hành động đã hoàn thành bắt đầu trong quá khứ và chỉ mới dừng lại gần đây.
- Nó cũng có thể được sử dụng để biểu thị một hành động tạm thời hoặc theo thói quen đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại.
4. For và Since với Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Chúng ta thường dùng for và since với thì hoàn thành:
- for để nói về một khoảng thời gian: four hours, three months, one decade v.v
- since để nói về một thời điểm trong quá khứ: 10 o’clock, 1st February, Thursday v.v
Ví dụ:
- We have been studying for two hours.
- I have been watching movies since 8pm.
- Jane hasn’t been feeling well for three weeks.
- Anna hasn’t been visiting us since October.
- He has been playing basketball for a long time.
- She has been living in China since she left school.
Tham khảo: Khóa học IELTS online cho người mất gốc bạn đã biết chưa?