Thì quá khứ hoàn thành – Công thức, dấu hiệu và bài tập

Trong bài viết này, Aten English sẽ chia sẻ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành, bao gồm khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết, và cung cấp một số bài tập để thực hành. Nếu bạn cảm thấy mình vẫn còn thiếu tự tin về kiến thức của mình về loại thì này, hãy tiếp tục đọc bài viết dưới đây để nắm vững những kiến thức cơ bản về tiếng Anh.

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) được sử dụng để biểu đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào diễn ra trước thì sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn.

thi-qua-khu-hoan-thanh-cong-thuc-dau-hieu-va-bai-tap-1
Khái niệm thì quá khứ hoàn thành

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Công thức cơ bản để tạo thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) trong tiếng Anh là:

[Chủ ngữ (Subject)] + had + [Động từ phân từ thứ 3 (Past Participle)]

Trong đó:

  • Chủ ngữ (Subject) là người hoặc vật thực hiện hành động.
  • Had là trợ động từ “had.”
  • Động từ phân từ thứ 3 (Past Participle) là hình thức của động từ được sử dụng khi chúng ta muốn biểu đạt hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I had already eaten breakfast before I left for work. (Tôi đã ăn sáng trước khi tôi ra khỏi nhà đi làm.)
  • She had studied English for years before she moved to the United States. (Cô ấy đã học tiếng Anh trong nhiều năm trước khi cô ấy chuyển đến Hoa Kỳ.)

Công thức này giúp bạn biểu đạt một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Để xác định thời điểm thích hợp để sử dụng thì quá khứ hoàn thành, bạn cần hiểu rõ các tình huống và ngữ cảnh để tránh nhầm lẫn với thì quá khứ đơn.

thi-qua-khu-hoan-thanh-cong-thuc-dau-hieu-va-bai-tap-2
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Diễn tả hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

  • Jane had prepared breakfast before we woke up.
  • The plane had departed before I reached the airport.

Diễn tả một hành động đã xảy ra kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ

Ví dụ:

  • We possessed that car for a decade before it malfunctioned.
  • At the point when Alex completed his studies, he had spent more than eight years in London.

Diễn tả một hành động xảy ra trước thời điểm nhất định trong quá khứ

Ví dụ:

Before the year 2010, she had completed a journey around the globe.

It wasn’t until last week that he engaged in football for the first time.

Diễn tả hành động xảy ra là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Ví dụ:

  • Tom had prepared for the exams and was ready to do well
  • Dunny had lost twenty pounds and could begin anew

Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ

Ví dụ:

  • Had I been aware of that, my actions would have been different.
  • If she had received an invitation, she would have attended the party.

Dùng thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ

Cách dùng này thường thấy trong cấu trúc điều ước ở quá khứ.

Ví dụ:

  • We regretted not buying the ticket.
  • I regretted not being honest.

Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành thường là các liên từ: Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ví dụ: 

Before I went to school, my mother had packed me a lunch – Trước khi tôi tới trường, mẹ đã đóng gói bữa trưa cho tôi.

By the time they broke up, they had lived with each other for 3 years – Trước khi họ chia tay, họ đã sống với nhau được 3 năm.)

He hadn’t recognized it until i told him – Anh ta không nhận ra điều đó cho tới khi tôi nói với anh ấy.

Cách phân biệt quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành

thi-qua-khu-hoan-thanh-cong-thuc-dau-hieu-va-bai-tap-3
Cách phân biệt quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt, trong khi thì Quá khứ hoàn thành nhấn mạnh rằng hành động đó xảy ra trước một thời điểm cụ thể hoặc trước một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.

Ví dụ: Before my little sister got married, I had already relocated to Da Nang to reside.

xem thêm: Cách phát âm ed và es chính xác trong tiếng Anh

Bài tập vận dụng

Để củng cố hoàn toàn những kiến thức đã học, chúng ta bây giờ sẽ thực hiện một bài tập nhỏ liên quan đến việc sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Bài tập này có cấu trúc rất cơ bản, vì vậy bạn hoàn toàn có thể thực hiện nó dễ dàng.

Bài 1. Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

When David came, everybody ________ (leave).

He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it atopgain.

My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.

The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.

John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.

She didn’t cry because she _______ (know) the truth.

Đáp án

  1. had left 2. had already watched 3. had eaten
  2. had crashed 5. hadn’t completed 6. had known

Bài 2. Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

The tornado destroyed the tent that we (build) ____________.

She (not / be) ____________ to Hanoi before 2018.

When he went out to play, he (do / already) ____________ his homework.

My sister ate all of the cake that our mum (make) ____________ .

The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ six weeks before.

The waitress brought a drink that I (not / order) ____________ .

I could not remember the song we (learn) ____________ three week before.

The children collected mangos that (fall) ____________ from the tree.

(she / phone) ____________ Nam before she went to see him in Laos?

He (not / ride) ____________ a elephants before that day.

Đáp án

had built

had not been

had already done

had made

had put on

had not ordered

had learned

had fallen

had she phoned

had not ridden

Bài 3. Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn, kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

David had gone home before we arrived. After…………………………………………………………………………………….

We had lunch then we took a look around the shops. Before……………………………………………………………………………………

The light had gone out before we got out of the office.

When…………………………………………………………………………………….

After she had explained everything clearly, we started our work.

By the time…………………………………………………………………………….

My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

Before………………………………………………………………………………….

Đáp án

After David had gone home, we arrived.

Before we took a look around the shops, we had had lunch.

When we got out of the office, the light had gone out.

By the time we started our work, she had explained everything clearly.

Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

Vậy là bài học về thì quá khứ hoàn thành đã hoàn tất ở đây. Nếu bạn cảm thấy bài viết về Past Perfect Tense của Aten  hữu ích, hãy bấm like và chia sẻ nó với bạn bè của bạn để cùng ôn luyện với khóa học tiếng anh online và nắm vững kiến thức này.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI HẤP DẪN HÔM NAY

Tặng #Voucher_4.000.000 cho 20 bạn may mắn
Tặng thẻ BẢO HÀNHtrọn đời học lại hoàn toàn miễn phí
Giảm thêm 10% khi đăng ký nhóm từ 3 học viên trở lên
Tặng khóa giao tiếp nâng cao 2 tháng với giáo viên nước ngoài