Để chinh phục được thang điểm IELTS cao như mong đợi thì việc nắm các cấu trúc ngữ pháp là điều quan trọng. Chính vì vậy, câu hỏi đặt ra khi luyện thi IELTS thường có như: đâu là các thì thường dùng trong ielts, chủ đề thường đề cập trong bài thi IELTS là gì,…
Việc nắm bắt được các chủ điểm trên giúp bạn khoanh vùng được nội dung ôn tập. Giúp cho việc ôn luyện thi trở nên hiệu quả và tiết kiệm được nhiều thời gian hơn. Chính vì lý do này, bài viết hôm nay Aten English sẽ giải đáp rõ thắc mắc cho bạn. Về vấn đề: thì nào thường xuất hiện nhất trong ielts. Để bạn nắm vững cấu trúc và vận dụng một cách linh hoạt hơn nhé!
Thì hiện tại đơn – Present Simple
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại dùng để diễn tả một hành động chung chúng, một sự thật hiển nhiên, một hành động hay thói quen lặp đi lặp lại hay một khả năng của ai đó. Đây là một trong các thì thường dùng trong ielts reading bạn nên nắm vững.
- Ví dụ: He has breakfast at 6 a.m … Anh ấy ăn sáng lúc 6h.
Cấu trúc thì hiện tại đơn
Để vận dụng được cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại đơn vào trong bài thi IELTS. Bạn cần nắm vững 3 cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn thì hiện tại đơn. Cụ thể:
Câu thì hiện tại đơn | Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ Tobe | Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường |
Khẳng định | S + am/ is/ are + N/ Adj | S + V(s/ es) +… |
Phủ định | S + am/ is/ are + not + N/ Adj | S + do/ does + not + V(inf) +… |
Nghi vấn | Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?
Yes, S + am/ is/ are. No, S + am/ is/ are + not. |
Do/ Does + S + V(inf) +…? |
Câu hỏi với từ để hỏi | WH-word + am/ is/ are + S +…? | WH-word + do/ does + S + V (inf) +…? |
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường xuất hiện các trạng từ và trạng từ như: Always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month…
Trong bài thi IELTS, thì hiện tại đơn chủ yếu xuất hiện trong:
Speaking Part 1, 2: Câu hỏi mang tính cá nhân
- Ví dụ: Do you work or are you a student? (Bạn đi làm hay bạn là học sinh/sinh viên?)
Speaking Part 3: Câu hỏi về ý kiến cá nhân về một vấn đề
- Ví dụ: What are the advantages and disadvantages of having uniforms at work? (Lợi ích và tác hại của việc mặc đồng phục ở chỗ làm là gì?)
Writing Task 1: Bài viết tả Process (Quá trình)
- Ví dụ: While bottles are transported to cleaning factories, other kinds of waste are buried in landfills … Trong khi chai lọ được vận chuyển đến các nhà máy làm sạch thì các loại rác thải khác được chôn ở bãi rác.
Tham khảo: Cách làm dạng bài Summary Completion IELTS Reading
Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói và chưa kết thúc. Ngoài ra còn để thể hiện xu hướng hoặc trạng thái đang thay đổi. Dưới đây là cấu trúc và một số dấu hiệu nhận biết về loại thì này trong bài thi IELTS.
- Ví dụ: They are watching TV now … Họ đang xem TV lúc này.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Công thức | S + am/ is/ are + V-ing | S + am/ is/ are + not + V-ing |
|
Ví dụ |
|
|
|
Dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ chỉ thời gian: Now (bây giờ); Right now (ngay bây giờ); At the moment (ngay lúc này); At present (hiện tại); It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’clock now).
Trong câu có các động từ như: Look!/ Watch! (nhìn kìa!); Listen! (nghe này!); Keep silent! (hãy im lặng).
Trong bài thi IELTS, thì hiện tại tiếp diễn chủ yếu xuất hiện trong:
Speaking part 1: Sự thay đổi diễn ra gần đây, các dự định trong tương lai
- Câu hỏi: Do you think the area where you live is polluted? … Bạn có nghĩ rằng nơi bạn sống bị ô nhiễm?
- Trả lời: Hanoi is suffering from air pollution and becoming one of the most polluted areas. (Hà Nội đang ô nhiễm không khí và đang trở thành một trong những nơi ô nhiễm nhất);
Speaking part 3, Writing task 2: Câu nhận xét, quan điểm khách quan
- Ví dụ: Many people believe that the Internet is making the world smaller by bringing people together … Nhiều người tin rằng mạng Internet đang giúp thế giới nhỏ hơn qua việc kết nối mọi người gần hơn.
Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn đạt một hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
- Ví dụ: I’ve done all my homeworks … Tôi đã làm hết bài tập về nhà.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | I’ve done all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.) |
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại. | He has lived in Paris all his life. (Anh ấy đã sống cả đời ở Paris.) |
Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm. | She has written 2 books and he is working on another book. (Cô ấy đã viết được 2 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.) |
Diễn tả về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever). | My last birthday was the happy day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày vui nhất tôi từng có.) |
Diễn tả về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói. | He can’t get my house. He has lost his keys.(Anh ấy không thể vào nhà được. Anh ấy đã đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. ) |
Dấu hiệu nhận biết:
Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới; Already: rồi; Before: trước đây; Ever: đã từng; Never: chưa từng, không bao giờ; For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …); Since + mốc thời gian: từ khi (since 1992, since June,…); Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi); So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ.
Trong bài thi IELTS, thì hiện tại hoàn thành hay sử dụng trong Speaking part 1 và Writing part 2. Khi người nói muốn đề cập đến sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và không quan tâm đến việc đã kết thúc hay chưa.
Thì tương lai đơn – Simple Future
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ “to think “trước nó.
- Ví dụ: My family will travel in HCM City next week … Gia đình tôi sẽ đi du lịch tại thành phố Hồ Chí Minh vào tuần tới.
Cấu trúc thì tương lai đơn
Động từ tobe | Động từ thường | |
Cấu trúc | S + will + be + N/Adj | S + will + V(nguyên thể) |
Cấu trúc | S + will not + be + N/Adj | S + will not + V(nguyên thể) |
Cấu trúc | Q: Will + S + be + ?
A: Yes, S + will No, S + won’t |
Q: Will + S + V(nguyên thể)?
A: Yes, S + will. No, S + won’t. |
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn:
- Trạng từ chỉ thời gian: In + thời gian: trong … nữa; Tomorrow: ngày mai; Next day: ngày hôm sau; Next week/next month/next year: Tuần tới/tháng tới/năm tới.
- Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra: Think/ believe/ suppose/…: nghĩ/ tin/ cho là; Perhaps: có lẽ; Probably: có lẽ; Promise: hứa
Trong bài thi IELTS, thì tương lai đơn được sử dụng chủ yếu trong phần thi IELTS Speaking part 1, 3 và Writing task 2.
Trên đây là các thì thường dùng trong ielts mà chúng tôi vừa tổng hợp được. Bạn cần nắm kỹ cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của từng thì. Để không mắc phải các lỗi không đáng có khiến bạn mất điểm trong các phần thi IELTS. Lời khuyên dành cho bạn là nên học thật kỹ cách dùng của các thì tiếng Anh trên. Và áp dụng trong IELTS, kèm bài tập sử dụng theo cấu trúc IELTS. Để từ đó bạn hiểu rõ hơn một chút về thì trong bài thi. Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho bạn trong quá trình ôn luyện thi IELTS Reading. Chúc các bạn có một quá trình ôn luyện thật hiệu quả và đạt kết quả cao như mong đợi!