Hiện nay, đầu vào tuyển dụng của doanh nghiệp tại Việt Nam là rất cao. Giao tiếp được bằng tiếng Anh là chìa khóa để có cơ hội thăng tiến nhanh hơn và mở ra một cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn hơn trong thị trường lao động. Dưới đây là những chủ đề học tiếng anh giao tiếp cho người đi làm đầy đủ nhất. Mời các bạn cùng Aten đi tìm hiểu nhé!
1. Làm việc với khách hàng
He’s with a customer at the moment.
=> Anh ấy hiện giờ đang tiếp khách hàng.
I’ll be with you in a moment.
=> Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị.
Sorry to keep you waiting.
=> Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.
Can I help you?
=> Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
Do you need any help?
=> Anh/chị có cần giúp gì không?
What can I do for you?
=> Tôi có thể làm gì giúp anh chị?
He’s in a meeting.
=> Anh ấy đang họp.
What time does the meeting start?
=> Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu?
What time does the meeting finish?
=> Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc?
The reception’s on the first floor.
=> Quầy lễ tân ở tầng một.
I’ll be free after lunch.
=> Tôi rảnh sau bữa trưa.
She’s having a leaving-do on Friday.
=> Cô ấy sắp tổ chức tiệc chia tay vào thứ Sáu.
She’s resigned.
=> Cô ấy xin thôi việc rồi.
This invoice is overdue.
=> Hóa đơn này đã quá hạn thanh toán.
He’s been promoted.
=> Anh ấy đã được thăng chức.
Can I see the report?
=> Cho tôi xem bản báo cáo được không?
I need to do some photocopying.
=> Tôi cần phải đi photocopy.
Where’s the photocopier?
=> Máy photocopy ở đâu?
The photocopier’s jammed.
=> Máy photocopy bị tắc rồi.
I’ve left the file on your desk.
=> Tôi đã để tập tài liệu trên bàn anh/chị.
=>> Xem thêm: Người đi làm học tiếng Anh như thế nào cho phù hợp?
2. Vắng mặt tại cơ quan
She’s on maternity leave.
=> Cô ấy đang nghỉ đẻ.
He’s off sick today.
=> Anh ấy hôm nay bị ốm.
He’s not in today.
=> Anh ấy hôm nay không có ở cơ quan.
She’s on holiday.
=> Cô ấy đi nghỉ lễ rồi.
I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today.
=> Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được.
3. Gọi điện thoại
Good morning/afternoon/evening.
This is (your name) at/ calling from (company name). Could I speak to ….?
=> Xin chào. Tôi là… gọi điện từ… Tôi có thể nói chuyện với…. được không?
Can I leave a message for him/her?
=> Tôi có thể để lại lời nhắn được không?
Could you tell him/her that I called, please?
=> Bạn có thể nhắn anh ấy/ cô ấy là tôi gọi được không?
Could you ask him/her to call me back, please?
=> Bạn có thể nói anh ấy/ cô ấy gọi lại cho tôi được không?
Okay, thanks. I’ll call back later.
=> Cám ơn bạn. Tôi sẽ gọi lại sau.
I think we have a bad connection. Can I call you back?
=> Tôi nghĩ là đường truyền có vấn đề. Tôi có thể gọi lại sau được không?
I’m sorry, we have a bad connection. Could you speak a little louder, please?
=> Tôi xin lỗi, đường truyền không được rõ. Anh/ chị có thể nói to hơn một chút được không ạ?
Thank you very much. Have a good day.
=> Cám ơn rất nhiều. Chúc anh/ chị ngày làm việc vui vẻ.
Thanks for your help.
=> Cám ơn bạn đã giúp đỡ.
4. Làm việc nhóm
I would like to introduce all of you to the new member of our group.
=> Tôi hân hạnh giới thiệu toàn thể các bạn với những thành viên mới trong nhóm của chúng ta.
We are glad you join us.
=> Chúng tôi lấy làm vinh dự khi có cậu cùng tham gia.
Can we talk a little bit about the project?
=> Chúng ta có thể nói chuyện một chút về dự án này không?
We are going to need all people’s input on that project.
=> Chúng tôi cần sự đóng góp của tất cả mọi người cho đề án đó.
We have about 20 minutes for questions and discussion.
=> Chúng ta có 20 phút cho các câu hỏi và thảo luận.
Can you talk about what plans we have for the future?
=> Anh có thể nói đôi điều về những kế hoạch sắp tới của chúng ta không?
If we brainstorm about a problem, we can get many different new ideas and find a solution.
=> Nếu cùng động não về một vấn đề, chúng ta sẽ có được nhiều ý tưởng khác nhau và tìm được cách giải quyết.
The individuals of a team should learn to cooperate with each other.
=> Các cá nhân trong đội nên học cách hợp tác với nhau.
Keep to the point, please.
=> Xin đừng đi lạc đề.
That sounds like a fine idea.
=> Nó có vẻ là một ý tưởng hay..
5. Tình huống vận chuyển hàng hóa
Do you want the goods to go by sea or by air?
=> Ngài muốn vận chuyển các mặt hàng bằng đường thủy hay đường không?
We will have to cancel if we do not get that order in soon.
=> Chúng tôi sẽ hoãn nếu đơn đặt hàng đến muộn.
How fast could we have this order if shipped by air?
=> Đường hàng không có giúp chúng tôi nhận hàng nhanh hơn không
Please make sure you mark the shipment for “careful handling”.
=> Ông vui lòng ghi chú rằng “vận chuyển cẩn thận”
Now we’d better have a brief talk about the shipment.
=> Giờ chúng ta nên tra đổi ngắn gọn về hàng hóa cần được vận chuyển.
How would you like this order shipped?
=> Ngài cần đơn hàng này được vận chuyển ra sao?.