Trong tiếng Anh, có nhiều danh từ có thể được chia thành hai loại chính là danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Việc phân biệt chúng là rất quan trọng để sử dụng đúng ngữ pháp và từ vựng trong giao tiếp tiếng Anh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng Aten English tìm hiểu về từ “cheese là danh từ đếm được hay không đếm được trong tiếng Anh.
Cheese nghĩa là gì?
“Cheese” là một từ tiếng Anh có nghĩa là phô mai – một loại thực phẩm được làm từ sữa. Cheese được sản xuất bằng cách đông đặc sữa bằng men hoặc enzyme, sau đó được cắt ra thành từng miếng và cho vào chất bảo quản. Cheese có nhiều hương vị và loại khác nhau, ví dụ như phô mai Cheddar, phô mai Mozzarella, phô mai Parmesan, phô mai Brie, phô mai Camembert và nhiều hơn nữa. Cheese là một loại thực phẩm rất phổ biến và được ưa chuộng trên toàn thế giới.
Dưới đây là một số ví dụ về các cụm từ tiếng Anh chứa từ “cheese”:
- Grilled cheese sandwich (bánh sandwich phô mai nướng)
- Cheese pizza (bánh pizza phô mai)
- Mac and cheese (món ăn Mỹ là mì ống với sốt phô mai)
- Cheese board (danh sách các loại phô mai)
- Cheeseburger (hamburger phô mai)
- Cheese fondue (món ăn Thụy Sĩ là phô mai nóng chảy)
- Cheese and crackers (phô mai và bánh quy)
- Cheese sauce (sốt phô mai)
- Cheese grater (cái cạo phô mai)
- Cheese tasting (thử nếm các loại phô mai)
Cheese là danh từ đếm được hay không đếm được?
Cheese là danh từ đếm được hay không đếm được? Từ “cheese” là một danh từ đếm được trong tiếng Anh. Chúng ta có thể sử dụng từ này để chỉ đến từng miếng phô mai cụ thể hoặc để đếm số lượng các loại phô mai khác nhau. Ví dụ:
– “I bought three types of cheese at the store.” (Tôi đã mua ba loại phô mai khác nhau ở cửa hàng.)
– “She ate two slices of cheese with her crackers.” (Cô ấy ăn hai lát phô mai với bánh quy của mình.)
Trong các ví dụ trên, chúng ta có thể thấy rằng từ “cheese” được sử dụng để đếm số lượng phô mai hoặc loại phô mai. Tuy nhiên, khi chúng ta muốn nói về chất lượng hoặc số lượng tổng thể của phô mai, chúng ta sử dụng “cheese” như một danh từ không đếm được. Ví dụ:
– “I love cheese!” (Tôi rất thích phô mai!)
– “Do you want some cheese on your sandwich?” (Bạn có muốn thêm phô mai vào bánh sandwich của bạn không?)
Ở đây, chúng ta không đếm số lượng phô mai cụ thể mà chỉ nói về chất lượng hoặc số lượng tổng thể của phô mai. Do đó, trong trường hợp này, “cheese” được sử dụng như một danh từ không đếm được.
Cách dùng cheese trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, từ “cheese” có thể được sử dụng trong nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số cách phổ biến để sử dụng từ “cheese” trong tiếng Anh:
- Là một loại thực phẩm: Cheese là một loại thực phẩm được làm từ sữa, có nhiều loại khác nhau như phô mai Cheddar, phô mai Mozzarella, phô mai Parmesan, phô mai Brie, phô mai Camembert và nhiều hơn nữa.
Ví dụ: “I love eating cheese with crackers for a snack.”
- Là một thành phần trong món ăn: Cheese là một thành phần phổ biến trong nhiều món ăn, ví dụ như pizza, bánh sandwich, mỳ ống, hay sốt phô mai.
Ví dụ: “I ordered a cheese pizza for dinner last night.”
- Là một loại đồ ăn: Cheese cũng có thể được sử dụng để chỉ một loại đồ ăn như bánh sandwich phô mai, bánh mì phô mai, hay bánh quy phô mai.
Ví dụ: “I made some grilled cheese sandwiches for lunch today.”
- Là một loại thức uống: Cheese cũng có thể được sử dụng để làm thức uống như sữa phô mai.
Ví dụ: “I like to add cheese to my coffee for extra flavor.”
- Là một loại vật liệu: Cheese cũng có thể được sử dụng để làm vật liệu cho các sản phẩm khác như bánh quy phô mai hay bánh bích quy phô mai.
Ví dụ: “I’m going to use cheese to make some homemade crackers for a party.”
Như vậy, từ “cheese” có thể được sử dụng trong nhiều cách khác nhau trong tiếng Anh, từ chỉ một loại thực phẩm đến là một loại vật liệu cho các sản phẩm khác.
Các danh từ đồ ăn đếm được và không đếm được
“Burger”, “sandwich” hay “salad” là danh từ đếm được (countable nouns); “bread”, “rice” hay “soup” không đếm được (uncountable nouns).
Milk: sữa (không đếm được)
-> A bottle of milk: 1 chai sữa (đếm được)
-> A carton of milk: 1 hộp sữa (đếm được)
Water: nước (không đếm được)
-> A jug of water: 1 bình nước (đếm được)
Tea: trà (không đếm được)
-> A cup of tea: 1 tách trà (đếm được)
-> A packet of tea: 1 gói trà (đếm được)
Honey: mật ong (không đếm được)
-> A jar of honey: 1 hũ mật ong (đếm được)
Bread: bánh mì (không đếm được)
-> A loaf of bread: 1 ổ bánh mì (đếm được)
-> A slice of bread: 1 miếng bánh mì (đếm được)
Coke: nước ngọt (không đếm được)
-> A can of Coke: 1 lon nước ngọt (đếm được)
Sugar: đường (không đếm được)
-> A bowl of sugar: 1 bát đường (đếm được)
Meat: thịt (không đếm được)
-> A kilo of meat: 1 kg thịt (đếm được)
Soap: xà bông (không đếm được)
-> A bar of soap: 1 cục xà bông (đếm được)
Chocolate: sô cô la (không đếm được)
-> A bar of chocolate: 1 thanh sô cô la
-> A pice of chocolate: 1 miếng sô cô la
Cheese: phô mai (không đếm được)
-> A piece of chese: 1 miếng phô mai (đếm được)
Furniture: đồ gỗ nội thất (không đếm được)
-> A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (đếm được)
xem thêm: Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong tiếng Anh
Bài tập danh từ đếm được hay không đếm được TA cơ bản
Bài tập 1: Chọn cụm từ đúng:
- If they want to hear the news, they can read paper/ a paper.
- Lan wants to write some letters but she hasn’t got a paper/ any paper to write on.
- I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
- Light/a light comes from the sun.
- Lan was in a hurry this morning. She didn’t have time/ a time for breakfast.
- “Did they enjoy your holiday?” – “yes, they had wonderful time/ a wonderful time.”
- Sam was very helpful. He gives us some very useful advice/advices.
- I had very bad weather/a very bad weather while I was on holiday.
- I was very unfortunate. I had bad luck/a bad luck.
- It’s very difficult to find a work/job at the moment.
- I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.
- Bad news don’t/doesn’t make people happy.
- Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.
- Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sử dụng những từ cho dưới đây.
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar
- It wasn’t your fault. It was………..
- Listen! Can you hear………..?
- I couldn’t get into the house because I didn’t have ………..
- It’s very warm today. Why are you wearing………..?
- Do you take ……………..in your coffee?
- Are you hungry? Would you like ………..with your coffee?
- Our lives would be very difficult without…………….
- I didn’t phone them. I wrote………….instead.
- The heart pumps …………………through the body.
- Excuse me, but can I ask you………….?
- I’m not ready yet. Can you wait………….., please?
- We can’t delay much longer. We have to make ……………..soon.
Bài tập 3: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn
- Study the next three (chapter).
- Can you recommend some good (book)?
- I had two (tooth) pulled out the other day.
- You can always hear (echo) in this mountain.
- They are proud of their (son-in-law).
- Did you raise these (tomato) in your garden?
- I think we need two (radio).
- My (foot) really urt.
- The (roof) of these houses are tiled.
- Get me two (loaf) of bread.
Vừa rồi Aten đã giúp bạn giải đáp thắc mắc cheese là danh từ đếm được hay không đếm được? Hy vọng rằng với những chia sẻ sẽ giúp bạn học tập với khóa học tiếng anh online thật tốt.