Trong câu ước, cấu trúc wish ở quá khứ là một trong những chủ đề được nhiều học viên quan tâm. Bởi đây là một trong những dạng cấu trúc thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng anh. Do đó, bài viết hôm nay Aten English sẽ tổng hợp giúp bạn các kiến thức liên quan về chủ đề này. Cũng như một số bài tập vận dụng thường gặp nhất nhé!
Khái niệm về câu ước “wish” trong tiếng anh
“Wish” trong tiếng Anh có nghĩa là “ước”, là “chúc”. Vì thế, cấu trúc với wish là cấu trúc dùng để diễn tả mong muốn, ước muốn của ai đó.
Ví dụ: I wish I can get good results in the next exam … Tôi ước tôi có thể đạt được kết quả tốt trong kỳ thi tới.
Cấu trúc câu ở quá khứ
Để nắm vững kiến thức liên quan đến cấu trúc wish ở quá khứ. Chúng ta cùng nhau phân tích rõ 3 vấn đề sau: cách dùng, cấu trúc và lưu ý đặc biệt. Cụ thể:
Cách dùng
Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ. Hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ. Thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
Cấu trúc
- Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
- Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
- Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
Ví dụ:
- If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi) … Giá như tôi đã đi bằng taxi
- I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam) … Tôi ước tôi đã không trượt kỳ thi năm ngoái.
- She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it) … Cô ước mình có đủ tiền để mua căn nhà.
- If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her) … Giá như tôi gặp cô ấy ngày hôm qua.
- She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.) … Cô ấy ước mình có thể ở đó.
- I wish I had gone to your party last week (Tôi ước tôi đi đến bữa tiệc của bạn vào tuần trước) … Tôi ước tôi đã đi đến bữa tiệc của bạn tuần trước
Cấu trúc và cách dùng cấu trúc wish ở quá khứ
Một số lưu ý
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
S + wish + the past perfect.
Ví dụ: I wish I had gone to your party last week. (I did not go) … Tôi ước tôi đã đi dự tiệc của bạn vào tuần trước.
Tham khảo: Cách dùng cấu trúc wish ở tương lai
Bài tập vận dụng
Để nắm vững cấu trúc câu ước ở quá khứ cũng như 2 dạng còn lại. Sau đây là một số bài tập thông dụng thường gặp nhất. Được chúng tôi tổng hợp theo từng mức độ khó dễ khác nhau. Hãy cùng kiểm tra thử khả năng nắm vững lý thuyết của bạn đến đâu nhé!
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
- I wish we(not have) a test today.
- I wish these exercises(not be) so difficult.
- I wish we(live) near the beach.
- Do you ever wish you(can travel) more?
- I wish I(be) better at Maths.
- I wish we(not have to) wear a school uniform.
- Sometimes I wish I(can fly).
- I wish we(can go) to Disney World.
- I wish we (can go) to Disneyland this summer.
- My teacher wishes we (not forget) our homework but we did.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. He likes to swim. He wishes he … near the sea.
a. lives
b. lived
c. had lived
d. would live
2. It’s cold today. I wish it … warmer.
a. is
b. has been
c. were
d. had been
3. I wish I … the answer, but I don’t.
a. know
b. knew
c. had known
d. would know
4. She wishes she … blue eyes.
a. has
b. had
c. had had
d. would have
5. She wishes she … a movie star.
a. is
b. were
c. will be
d. would be
6. I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday.
a. don’t
b. didn’t
c. won’t
d. wouldn’t
7. I wish you … borrow my things without permission.
a. don’t
b. won’t
c. shouldn’t
d. wouldn’t
8. He wishes he … buy a new car.
a. could
b. might
c. should
d. would
9. She misses him. She wishes he … her a letter.
a. has sent
b. will send
c. would send
d. would have sent
10. I wish I … help you.
a. can
b. could
c. will
d. would
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng với các động từ trong ngoặc
- I wish they (played/ playing/ play) soccer well.
- I wish I (am/ was/ were) a movie star.
- I wish I (can speak/ could speak/ will speak) many languages.
- I wish I (have/ has/ had) a lot of interesting book.
- I wish I (would meet/ met/ meet) her tomorrow.
- I wish I (was/ were/ am) your sister.
- I wish they (won/ had won/ would win) the match last Sunday.
- She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us.
- I wish yesterday (were /was/had been ) a better day.
- I wish tomorrow (were/ will be/ would be) Sunday.
Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng ‘I wish”
- I am not good at English.
→ I wish ……………………………………….………
- He studies badly.
→ I wish ……………………………………….………..
- Today isn’t a holiday.
→ I wish ……………………………………….…………
- I can’t sing this song.
→ I wish ………………………………………….…………
- It is raining heavily.
→ I wish ……………………………………….……….
- It was cold last night. .
→ I wish ……………………………………….……..
- She doesn’t join in the trip.
→ I wish ……………………………………….……
- He was punished by his mother.
→ I wish ……………………………………………………
- She doesn’t like this place.
→ I wish ………………………………………….………
- These students talked too much in class.
→ I wish ………………………………………………….
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc wish ở quá khứ. Cùng với các dạng bài tập thực hành thường gặp về câu “wish” mà chúng tôi tổng hợp được. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, nếu bạn đang tìm khóa học tiếng Anh online chất lượng, uy tín. Thì hãy đến trung tâm anh ngữ Aten English để đăng ký ngay nhé!